Kiểm tra 1 tiết môn: Lịch sử 6

A. Trắc nghiệm: (3điểm)

I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1điểm)

Câu 1: Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?

a. 10 năm b. 100 năm c. 1000 năm d. 10000 năm

Câu 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

a. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. b. Vua, chủ nô, nô lệ.

c. Chủ nô, nông dân, nô lệ. d. Vua, quý tộc, nông dân.

Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:

 a. 100 năm TCN b. Thiên niên kỉ I TCN

 c. 1000 năm TCN d. Thiên niên kỉ II TCN

Câu 4: Người Lưỡng Hà viết chữ trên:

 a. Giấy pa-pi rút b. Mai rùa, thẻ tre

 c. Đất sét d. Lụa

 II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp:(1điểm)

 

doc 7 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1359Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Lịch sử 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: MÔN: LỊCH SỬ 6
Lớp: TUẦN: 10 - TIẾT 10
 Điểm
 Lời phê của giáo viên
Đề 1:
Trắc nghiệm: (3điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1điểm)
Câu 1: Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?
a. 10 năm b. 100 năm c. 1000 năm d. 10000 năm
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
a. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. b. Vua, chủ nô, nô lệ.
c. Chủ nô, nông dân, nô lệ. d. Vua, quý tộc, nông dân.
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:
 a. 100 năm TCN b. Thiên niên kỉ I TCN
 c. 1000 năm TCN d. Thiên niên kỉ II TCN
Câu 4: Người Lưỡng Hà viết chữ trên: 
 a. Giấy pa-pi rút b. Mai rùa, thẻ tre
 c. Đất sét d. Lụa
 II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp:(1điểm)
A
B
Trả lời
1. Sông Nin
2. Sông Hoàng Hà
3. Sông Hằng
4. Sông Ti-gơ-rơ
a. Lưỡng Hà
b. Ấn Độ
c. Ai Cập
d. Trung Quốc
e. Rô-ma
1.
2.
3.
4.
III. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông ở cuối mỗi câu sau: (1điểm)
 1. Người tinh khôn xuất hiện 4 vạn năm trước. 
 2. Người Lưỡng Hà giỏi về hình học.
 3. Xã hội có tổ chức đầu tiên được gọi là thị tộc mẫu hệ.
 4. Người tối cổ có nguồn gốc từ một loài vượn cổ.
B. Tự luận: (7điểm)
Câu 1: Nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông. (3 điểm) Câu 2: Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ.? (2 điểm)
Câu 3: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (2 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
A. Trắc nghiệm: (3điểm) 
 I. (1điểm) 
 Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: b Câu 4: c
 II. (1điểm)
 1	c 2	d 3	b 4	a
 III. (1điểm)
 1. Đ 2. S 3. Đ 4. Đ
B Tự luận: 
 Câu 1: (3điểm)
 - Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian.
 - Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình, viết trên giấy Pa-bi-rút, mai rùa, thẻ tre.
 - Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số pi bằng 3,16.
 - Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp, thành Ba-pi-lon..
 Câu 2: 
 Những người cùng chung huyết thống sống chung với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ, gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.
 Câu 3: Vì xã hội xuất hiện kẻ giàu người nghèo, những người trong thị tộc không còn làm chung ăn chung nữa. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.(1điểm)
Trường THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: MÔN : LỊCH SỬ 6
Lớp: TUẦN: 10- TIẾT 10
 Điểm
 Lời phê của giáo viên
Đề 2: 
Trắc nghiệm: (3 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1 điểm)
 Câu 1: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
 a. Nông nghiệp b. Thương nghiệp
 c. Thủ công nghiệp d. Công nghiệp
 Câu 2: Một thập kỉ là bao nhiêu năm:
 a. 10000 năm b. 1000 năm
 c. 100 năm d. 10 năm
 Câu 3. Tầng lớp nào trong xã hội cổ đại phương Tây là lực lượng sản xuất chính?
 a. Quý tộc b. Nông dân công xã
 c. Nô lệ d. Chủ nô
 Câu 4: Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
 a. Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh văn. b. Thẩm Khuyên, Núi Đọ.
 c. Mái đá Ngườm, Sơn Vi d. Hạ Long, Kéo Lèng
 II. Ghép mổi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp .(1điểm)
A
B
Trả lời
1. Kim tự tháp
2.Vườn treo Ba-bi-lon
3. Vạn lý trường thành
4. Đấ trường Cô-li-dê
a. Rô-ma
b. Trung Quốc
c. Lưỡng Hà
d. Ai Cập
e. Ấn Độ
1.
2. 
3.
4. 
III. Điền đúng (Đ) hợăc sai (S) vào ô vuông ở cuối mỗi câu sau: (1điểm)
 1. Người tối cổ có nguồn gốc từ một loài vượn cổ.
 2. Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có 3 giai cấp chính. 
 3. Dương lịch là loại lịch tính theo chu kì vòng quay của trái đất quanh mặt trời. 
 4. Ở Trung Quốc vua được gọi là Pha-ra-ôn
B. Tự luận: (7điểm) 
Câu 1: Nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cở đại phương Tây. (3 điểm)
Câu 2 Em hãy cho biết đời sống của người tinh khôn? (3 điểm)
Câu 3: Trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào? (1điểm)
 ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm: (3điểm) 
 I. (1điểm) 
 Câu 1: a Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: c
 II. (1điểm)
 1	d 2	c 3	b 4	a
 III. (1điểm)
 1. Đ 2. S 3. Đ 4. S
B Tự luận: 
 Câu 1: (3điểm)
 - Biết làm lịch và dùng lịch dương.
 - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
 - Khoa học: Vật lý, Toán học, địa lý học, sử học...
 - Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ như Đền Pác - tê - nông, đấu trường Cô -li dê...
 Câu 2: (3 điểm)
- Người tinh khôn không sống theo bầy mà theo từng nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình, có quan hệ gần gũi với nhau gọi là thị tộc.
- Người tinh khôn biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm và đồ trang sức.
 Câu 3: (1 điểm)
Giúp cuộc sống được ổn định hơn, định cư lâu dài ở một nơi không di chuyển từ nơi này sang nơi khác

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH_SU_6_TUAN_10_TIET1.doc