Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 (tiết 28)

A. Trắc nghiệm: (4 điểm)

 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)

 Câu 1: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng đòi nhà vua chuẩn bị những gì để đánh giặc?

 a. Áo giáp sắt, mũ sắt, kiếm sắt. b. Áo giáp sắt, roi sắt, kiếm sắt.

 c. Áo giáp sắt, ngựa sắt, kiếm sắt. d. Áo giáp sắt, roi sắt, ngựa sắt.

 Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, vì sao bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé Gióng?

 a. Vì ai cũng mong Gióng giết giặc cứu nước. b. Vì thương bố mẹ Gióng quá nghèo.

 c. Vì thấy Gióng ăn quá khoẻ. d. Vì chấp hành lệnh của nhà vua.

 Câu 3: Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là:

 a. Vua Hùng và Mị Nương b. Sơn Tinh và Mị Nương

 c. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh d. Thuỷ Tinh và Mị Nương

 Câu 4: Trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, chi tiết nào không có trong cơn giận của Thuỷ Tinh?

 a. Gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về.

 b. Đùng đùng nổi giận đuổi theo Sơn Tinh.

 c. Hô mưa, gọi gió làm thành dông bão.

 d. Dâng nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, núi non.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1590Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 (tiết 28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:. MÔN: NGỮ VĂN 6
LỚP:.. TUẦN: 7 - TIẾT: 28
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
 Câu 1: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng đòi nhà vua chuẩn bị những gì để đánh giặc?
 a. Áo giáp sắt, mũ sắt, kiếm sắt. b. Áo giáp sắt, roi sắt, kiếm sắt.
 c. Áo giáp sắt, ngựa sắt, kiếm sắt. d. Áo giáp sắt, roi sắt, ngựa sắt.
 Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, vì sao bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé Gióng?
 a. Vì ai cũng mong Gióng giết giặc cứu nước. b. Vì thương bố mẹ Gióng quá nghèo.
 c. Vì thấy Gióng ăn quá khoẻ. d. Vì chấp hành lệnh của nhà vua.
 Câu 3: Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là:
 a. Vua Hùng và Mị Nương b. Sơn Tinh và Mị Nương
 c. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh d. Thuỷ Tinh và Mị Nương
 Câu 4: Trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, chi tiết nào không có trong cơn giận của Thuỷ Tinh?
 a. Gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về.
 b. Đùng đùng nổi giận đuổi theo Sơn Tinh.
 c. Hô mưa, gọi gió làm thành dông bão.
 d. Dâng nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, núi non.
 Câu 5: Trong truyện Thạch Sanh, khi chằn tinh chết, bên mình nó để lại cái gì?
 a. Cái búa bằng vàng b. Bộ cung tên bằng vàng
 c. Bộ cung tên bằng bạc d. Cái niêu cơm
 Câu 6: Chi tiết nào làm nên kết thúc có hậu của truyện Thạch Sanh?
 a. Thạch Sanh cứu công chúa khỏi tay đại bàng.
 b. Thạch Sanh được lấy công chúa.
 c. Quân sĩ 18 nước chư hầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh.
 d. Vua nhường ngôi cho Thạch Sanh.
 Câu 7: Trong truyện Em bé thông minh, ý nào không nói lên sự giải đố thông minh của em bé?
 a. Đẩy thế bí về người ra câu đố. 
 b. Giải đố dựa vào kiến thức thực tiễn.
 c. Giải đố dựa vào kiến thức sách vở. 
 d. Làm cho người ra câu đố cảm thấy cái phi lí của điều họ nói ra.
 Câu 8: Ý nghĩa của truyện Em bé thông minh là:
 a. Ca ngợi sự thông minh của hai cha con em bé.
 b. Ca ngợi tài dùng người của nhà vua.
 c. Ca ngợi các nhà thông thái.
 d. Đề cao về sự thông minh và trí khôn dân gian.
 II. Hãy điền từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn trong văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 
(1 điểm)
 “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp. và, 
, ., mỗi thứ một đôi”.
 III. Nối ý cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp (1 điểm)
 Cột A 
 Cột B 
 Trả lời
1. Thạch Sanh
2. Sơn Tinh
3. Thánh Gióng
4. Em bé
a. cha mày là giống đực, làm sao đẻ được!
b. ngựa của ông đi một ngày được mấy bước?
c. Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi,...
d. Giệt trừ chằn tinh, bắn đại bàng bị thương.
e. “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.
1.
2.
3.
4.
B. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Trước khi kết hôn với công chúa, Thạch Sanh đã trải qua 4 lần thử thách. Em hãy ghi lại những lần thử thách đó. Qua những thử thách, Thạch Sanh đã bộc lộ phẩm chất gì? (3 điểm)
 .
 .
 .
 .
 .
 . .
 Câu 2: Em hãy kể lại trận đánh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh bằng lời văn của em. (3 điểm)
 .. 
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
 I.
 Câu hỏi
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 Trả lời
 d
 a
 c
 a
 b
 d
 c
 d
 II.
 bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao,
 III.
 1d 2c 3e 4b
B. Tự luận (6 điểm)
 Câu 1: HS phải nêu được 4 thử thách (mỗi thử thách đúng 0.5 điểm)
 - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ có chằn tinh ăn thịt người.
 - Bị lí Thông lừa xuống hang sâu giết đại bàng cứu công chúa, rồi chèn chặt cửa hang không cho lên.
 - Bị hồn chằn tinh và đại bàng hãm hại phải hạ ngục.
 - Bị 18 nước chư hầu mang quân đánh.
 → Thật thà, sống có tình nghĩa; can đảm, dũng cảm, mưu trí; có tấm lòng vị tha. (1 điểm)
 Câu 2: HS kể được cuộc chiến của hai vị thần bằng lời văn của mình. (3 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_ngu_van_6.doc