Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 8

A. Trắc nghiệm: (6đ)

I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)

 1. Có 1 ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây không đúng?

 A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.

 C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.

 2. “ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây”.

 A. Vì Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.

 B. Vì Mặt Trời đứng yên so với Trái Đất.

 C. Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

 D. Vì Trái Đất ngày càng chuyển động ra xa Mặt Trời.

 3. Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối vì:

 A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.

 B. Một vật có thể đứng yên đối với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

 C. Tốc độ của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.

 D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.

 4. Đơn vị tốc độ là:

 A. km.h. B. m.s. C. km/h. D. s/m.

 

doc 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1170Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:. MÔN: VẬT LÝ 8
LỚP: 8 TUẦN: 7 – TIẾT: 7
 Điểm:
A. Trắc nghiệm: (6đ)
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)
 1. Có 1 ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây không đúng?
 A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
 C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
 2. “ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây”.
 A. Vì Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất. 
 B. Vì Mặt Trời đứng yên so với Trái Đất.
 C. Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. 
 D. Vì Trái Đất ngày càng chuyển động ra xa Mặt Trời.
 3. Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối vì: 
 A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
 B. Một vật có thể đứng yên đối với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
 C. Tốc độ của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
 D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
 4. Đơn vị tốc độ là:
 A. km.h.	B. m.s.	C. km/h.	D. s/m.
 5. Độ lớn của tốc độ biểu thị tính chất nào của chuyển động?
 A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.	
 B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
 C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn. 
 D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
 6. Tốc độ của một ôtô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
 A. Ôtô chuyển động được 36km. 	B. Trong mỗi giờ ôtô đi được 36km.
 C. Ôtô chuyển động trong 1 giờ.	D. Ôtô đi 1km trong 36 giờ.
 7. Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
 A. Chuyển động tròn.	B. Chuyển động cong.	C. Chuyển động thẳng.
 D. Chuyển động phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.
trên đều không đúng.
 8. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì tốc độ của vật sẽ như thế nào?
 A. Tốc độ không thay đổi. B. Tốc độ tăng dần.
 C. Tốc độ giảm dần. D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần.
 9. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
 A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.	
 B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
 C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
 D. Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
 10. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
 A. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi.
 B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. 
 C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
 D. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
 11. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái chứng tỏ xe.
 A. Đột ngột rẽ sang phải.	 B. Đột ngột giảm tốc độ. 
 C. Đột ngột tăng tốc độ. 	 D. Đột ngột rẽ sang trái.
12. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có lợi?
 A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. 
 B. Ma sát làm cho ôtô có thể vượt qua chỗ lầy.
 C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
 D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
B. Tự luận: (4 điểm)
 Câu 13: Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là 9,78 giây. Tính tốc độ trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h. (2 điểm)
 14. a) Biểu diễn vectơ lực sau: Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5000N. (1đ)
 b) Quan sát một vận động viên ném tạ xích ta thấy lúc đầu vận động viên thường quay dây xích rất nhanh để quả tạ chuyển động tròn quanh người, sau đó bất ngờ buông tay thả dây xích cho nó chuyển động tự do. Động tác đó nhằm mục đích gì? Hãy giải thích. (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_1_TIET_LY_8.doc