Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 9 (tiết 52)

A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (5 điểm)

1. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

2. Ở Việt Nam, các máy cung cấp điện cho lưới điện quốc gia có tần số là:

A. 10Hz. B. 50Hz. C. 100Hz. D. 500Hz.

3. Các bộ phận chính của máy biến thế là:

A. Lõi sắt (hay thép) và stato. B. Lõi sắt (hay thép) và rôto.

C. Lõi sắt (hay thép) và hai cuộn dây có số vòng khác nhau. D. Stato và rôto.

4. Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là:

A. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện. B. Tăng điện trở của dây tải điện.

C. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện. D. Giảm điện trở của dây tải điện.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1780Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 9 (tiết 52)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH 	KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: 	MÔN: VẬT LÝ 9
LỚP: 	TUẦN: 26 – TIẾT: 52
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ
Đề 2:
A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (5 điểm)
1. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
2. Ở Việt Nam, các máy cung cấp điện cho lưới điện quốc gia có tần số là:
A. 10Hz.	B. 50Hz.	C. 100Hz.	D. 500Hz.
3. Các bộ phận chính của máy biến thế là:
A. Lõi sắt (hay thép) và stato.	 B. Lõi sắt (hay thép) và rôto.
C. Lõi sắt (hay thép) và hai cuộn dây có số vòng khác nhau. D. Stato và rôto.
4. Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là:
A. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện.	 B. Tăng điện trở của dây tải điện.
C. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện.	 D. Giảm điện trở của dây tải điện.
5. Tác dụng nhiệt của dòng điện được ứng dụng vào dụng cụ điện nào dưới dây?
A. Máy bơm nước.	 B. Bóng đèn dây tóc.	C. Bóng đèn huỳnh quang. D. Quạt điện.
6. Thấu kính hội tụ thường dùng có:
 	A. Phần rìa dày hơn phần giữa.	B. Phần rìa dày hơn hoặc mỏng hơn phần giữa.
 	C. Phần rìa bằng phần giữa.	D. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
7. Câu nào sau đây đúng?
A. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo.
B. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh thật.
C. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh ảo hoặc ảnh thật tùy thuộc vào vị trí đặt vật.
D. Thấu kính phân kì không tạo ảnh.
8. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì thì tia ló 
A. Đi qua tiêu điểm.	B. Kéo dài đi qua tiêu điểm.
C. Song song với trục chính.	D. Đi qua quang tâm.
9. Góc tới là góc hợp bởi:
A. Tia tới và tia khúc xạ.	B. Tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Tia khúc xạ và pháp tuyến. 	D. Tia tới và pháp tuyến.
10. Đặt vật sáng AB tại tiêu điểm của thấu kính phân kì có tiêu cự 18cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB tới thấu kính là:
A. 3cm.	B. 6cm.	C. 9cm.	D. 12cm.
B. Tự luận: 
Câu 11: Nêu kết luận khi truyền tia sáng từ không khí sang nước. (1 điểm)
Câu 12: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp hiệu điện thế 220V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp? (1 điểm)
b) Muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là 300V thì cuộn dây thứ cấp có số vòng là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 13: Vật sáng AB cao 1,5cm được đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì một khoảng 18cm. Điểm A nằm trên trục chính. Tiêu cự của thấu kính là 9cm.
Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB. (1 điểm)
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (1 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
C
A
B
D
A
B
D
C
B. Tự luận:
Câu 11: 
Khi truyền tia sáng từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. (0,5 điểm)
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. (0,5 điểm)
Câu 12:
Tóm tắt: (0,25 điểm) Giải:
n1 = 4400 vòng a) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là:
n2 = 240 vòng (0,75 điểm)
U1 = 220V b) Muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là 300V 
U’2 = 300V thì cuộn dây thứ cấp có số vòng là:
a) U2 = ? (0,75 điểm)
b) n’2 = ? Đáp số: a) U2 = 12V. 
 b) n’2 = 6000 vòng. (0,25 điểm)
Câu 13
a) Hình vẽ: (1 điểm)
b) OA’ = 6cm. (0,5 điểm)
 	 A’B’ = 0,5cm. (0,5 điểm)
MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện từ học.
1. Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
2. Nêu được tần số điện của lưới điện quốc gia.
3. Biết được cấu tạo máy biến thế.
7. Nêu được cách làm giảm điện năng hao phí trên đường dây truyền tải điện.
8. Nhận biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
13. Vận dụng được công thức trong máy biến thế.
Số câu hỏi
3(1.1; 2.2;3.3)
2(7.4;
8.5)
1(13.12)
6
Số điểm
1,5
1
2
4,5 (45%)
2. Quang học.
4. Nhận biết được hình dạng thấu kính hội tụ.
5. Nêu được đặc điểm của ảnh của vật qua thấu kính phân kì.
6. Biết được đường truyền của các tia tới đặc biệt qua thấu kính phân kì.
9. Nhận biết được góc tới.
10. Tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính trong trường hợp đặc biệt.
11. Nêu được kết luận khi truyền tia sáng từ không khí sang nước
12. Vẽ được ảnh của vật sáng qua thấu kính.
14. Vận dụng kiến thức hình học tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Số câu hỏi
3(4.6; 5.7; 6.8)
2(9.9;
10.10)
1,5(11.11;
12.13a)
0,5(14.13b)
7
Số điểm
1,5
1
2
1
5,5 (55%)
TS câu hỏi
6
5,5
1,5
13
TS điểm
3
4
3
10 (100%)

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_1T_HKII_2015.doc