Kiểm tra cuối học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Khoa học - Lớp 4

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất: (2 điểm)

Câu A: Nhóm thức ăn nào sau đây chứa nhiều chất bột đường:

a. Khoai tây, gạo, ngô, sắn. b. Mía, cá, thịt gà, thịt bò.

c. Rau,đậu cô ve, ngô, sữa. d. Cơm, nước cam, cá, bí đao.

 Câu B: Hằng ngày cơ thể người thải vào môi trường xung quanh những gì ?

a. Nước uống, khí các bô níc, mồ hôi, phân.

b. Phân, nước tiểu, mồ hôi, khí các bô níc.

c. Thức ăn, nước tiểu, mồ hôi, khí các bô níc.

d. Khí ô xy, thức ăn, nước, phân.

 Câu C: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần :

a. Chơi đùa gần ao , hồ , sông , suối c. Lội qua suối qua suối khi trời mưa lũ.

b. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn. d. Bơi ở ao, hồ, nơi không có người lớn.

Câu D: Sinh vật có thể chết khi nào:

 a. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể. b. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể.

c. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể. d. Mất từ 15% đến 20% nước trong cơ thể.

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì I năm học: 2015 – 2016 môn: Khoa học - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện
Họ và tên:	............
Lớp 46
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Khoa học - lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất: (2 điểm)
Câu A: Nhóm thức ăn nào sau đây chứa nhiều chất bột đường:
a. Khoai tây, gạo, ngô, sắn. b. Mía, cá, thịt gà, thịt bò.
c. Rau,đậu cô ve, ngô, sữa. d. Cơm, nước cam, cá, bí đao.
 Câu B: Hằng ngày cơ thể người thải vào môi trường xung quanh những gì ? 
a. Nước uống, khí các bô níc, mồ hôi, phân.
b. Phân, nước tiểu, mồ hôi, khí các bô níc. 
c. Thức ăn, nước tiểu, mồ hôi, khí các bô níc. 
d. Khí ô xy, thức ăn, nước, phân.
 Câu C: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần :
a. Chơi đùa gần ao , hồ , sông , suối	 c. Lội qua suối qua suối khi trời mưa lũ.
b. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn.	 d. Bơi ở ao, hồ, nơi không có người lớn.
Câu D: Sinh vật có thể chết khi nào:
 a. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể. b. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể.
c. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể. d. Mất từ 15% đến 20% nước trong cơ thể.
Câu 2: Đúng ghi đ, Sai ghi s vào : (3 điểm) 
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Nước có thể tồn tại ở thể lỏng, thể khí ( hơi), thể rắn. Ở mỗi thể đều có hình dạng riêng biệt.
Nước bị ô nhiễm là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min :A, D, E, K
Cơ thể con người cần được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để bào đảm phát triển bình thường và phòng chống bệnh tật.
Chất xơ có giá trị dinh dưỡng rất cao và rất cần thiết cho việc đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
Câu 3 : Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau: (1 điểm)
- Để bảo vệ nguồn nước, cần ....................................... xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Không .................................. làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- Tiết kiệm nước là để ............................................... và .................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 4: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ? (2 điểm)
............
Câu 5: Điền từ ngữ thích vào chỗ trống để hoàn chỉnh sơ đồ sau: (2 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoa lop 4.doc