Kiểm tra học kỳ I môn: Toán lớp 6

Câu 1 - Các cách viết sau, cách nào viết đúng:

A ) N B ) 0 N * C ) 0 N D ) 0 N

Câu 2 - Cho hai đường thẳng phân biệt p và q có A p ; B q thì :

A ) Đường thẳng p đi qua A và B. B ) Đường thẳng q chứa A và B.

C ) Điểm B nằm ngoài đường thẳng q. D ) Đường thẳng q chứa điểm A.

Câu 3 - Cho tập hợp A = 15 ; 24 Cách viết nào cho kết quả đúng:

A ) 15 A ; B ) 15 A ;

C ) 15 ; 24 A D ) 15 A

Câu 4 - Cho tổng: A = 0 +1 + 2 + . + 9 + 10. Kết quả của tổng là:

A ) A = 54 B ) A = 55 C ) A = 56 D ) A = 57

Câu 5 - Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0) là:

A ) a lớn hơn hoặc bằng b. B ) a lớn hơn b.

C ) a nhỏ hơn b. D ) Có số tự nhiên q sao cho a = b. q

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I môn: Toán lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra học kỳ I
Môn : Toán lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 - Các cách viết sau, cách nào viết đúng:
A ) 	 ẻ N	B ) 	0 ẻ N *	C ) 	0 ẻ N	D )	0 ẽ N
Câu 2 - Cho hai đường thẳng phân biệt p và q có A ẻ p ; B ẽ q thì :
A )	Đường thẳng p đi qua A và B.	B )	Đường thẳng q chứa A và B.
C )	Điểm B nằm ngoài đường thẳng q.	D )	Đường thẳng q chứa điểm A. 
Câu 3 - Cho tập hợp A = {15 ; 24 } Cách viết nào cho kết quả đúng:
A )	15 è A ;	B )	{15 } è A ; 
C )	{15 ; 24 } ẻ A	D )	{15 } ẻ A
Câu 4 - Cho tổng: A = 0 +1 + 2 + .... + 9 + 10. Kết quả của tổng là:
A ) 	A = 54	B ) 	A = 55	C ) 	A = 56	D )	A = 57	
Câu 5 - Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ạ 0) là:
A ) 	a lớn hơn hoặc bằng b.	B ) 	a lớn hơn b.
C )	a nhỏ hơn b.	D ) 	 Có số tự nhiên q sao cho a = b. q
Câu 6 - Luỹ thừa 2 9 là kết quả của:
A ) 	23.23 . 4	B )	23.23 . 8	C ) 	23.23 . 16	D ) 	23.23
Câu 7 - Cho số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 thì :
A ) Số đó là 22	B ) Số đó là 44	C ) Số đó là 66	D ) Số đó là 88
Câu 8- Cho A = 270 + 3105 + 150 thì :
A ) 	A chia hết cho 2.	B ) 	A chia hết cho 3.	
C ) 	A không chia hết cho 5.	D) 	A chia hết cho 9.
Câu 9- Tập hợp các ước của 12 là :
A ) 	Ư(12) = ớ1 ; 2; 3; 4 ý	B ) 	Ư(12) = ớ 0 ; 1 ; 2; 3; 4; 6; 12 ý
C ) 	Ư(12) = ớ 1; 2; 3 ; 4; 6; 12 ý	D )	Cả ba kết quả đều sai.
Câu 10 - Ta có AM + MB = AB khi:
A) 	Điểm A nằm giữa hai điểm M và B.	B) 	Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
C)	Điểm B nằm giữa hai điểm M và A. 	D, 	Cả ba kết quả đều sai.
Câu 11 - Hình vẽ bên cho ta kết quả là:
M
A
B
A ) 	MA + AB = MB
B ) 	Điểm M nằm giữa hai điểm A và B 
C ) 	Điểm M không nằm giữa hai điểm Avà B . 
D ) 	Cả ba câu trên đều sai. 
Câu 12: - Cho a,b,c ẻ N, nếu a c và b c thì ƯCLN (a,b,c) bằng:
	A) a	B) b	C) c 	D) 1
Câu 13 - Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu
A ) 	IA = IB	B ) 	IA + IB = AB
C ) 	IA = IB và IA + IB = AB	D ) Cả ba phương án A, B, C đều sai.
Câu 14- Cách nào viết đúng trong các cách viết sau :
A ) - 17 ẻ N	B ) 17 ẻ Z	 	C ) 	- ẻ Z	D) - 2,5 ẻ Z
Câu 15 - Cho tập hợp X = ớx ẻ Z ẵ -2 < x < 5 ý thì X có số phần tử là :
A ) 	4	B ) 	5	 C ) 	 6	 D ) 	7
Câu 16:- Trong các số sau , hai số nào là nguyên tố cùng nhau : 12; 25; 30; 21
A ) 	 12 ; 30	B ) 	12 ; 21	C ) 	 21 ; 30	D ) 12 ; 25
Câu 17 - Câu nào đúng trong các câu sau :
A ) 	Số 0 không có ước số nào .	B ) 	Số 0 chỉ có 1 ước số .
C ) 	Số 0 có vô số ước số .	D )	Cả ba câu trên đều sai.
Câu 18 - Có 36 học sinh được chia đều vào các nhóm. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả 
 sau: 
A )	 Mỗi nhóm có thể có : 5 em .	B )	Mỗi nhóm có thể có : 8 em 
C )	Mỗi nhóm có thể có : 7 em . 	D ) 	Mỗi nhóm có thể có : 6 em .
Câu 19 - Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:
A )	80 ẻ BC ( 20 ; 30 ) 	B ) 	36 ẻ BC ( 4 ; 6 ; 8 )
C ) 	12 ẻ BC ( 4 ; 6 ; 8 )	D ) 	24 ẻ BC ( 4 ; 6 ; 8 )
Câu 20 - Dùng ba chữ số 4 ; 0 ; 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thì :
A )	Có 1 số chia hết cho 2.	B ) 	Có 2 số chia hết cho 2.
C ) 	Có 3 số chia hết cho 2 .	D )	Có 4 số chia hết cho 2.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: 29 . 31 + 169 : 132
Câu 2: Số học sinh của một trường là một số có 3 chữ số lớn hơn 900. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ không thừa học sinh nào. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 3: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OA=1cm, OB=5cm rồi vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
a, Vẽ hình?
b, Tính độ dài đoạn thẳng AB?
c, Tính độ đoạn thẳng OM?
d, Trên tia Ox, vẽ điểm C sao cho đoạn thẳng OC = 6cm. Chứng minh rằng M là trung điểm của đoạn thẳng OC.
Câu 4: Chứng minh rằng 2a+1 và 6a + 4 (aẻN), là hai số nguyên tố cùng nhau?
hướng dẫn chấm Bài kiểm tra học kỳ I 
Môn : Toán lớp 6
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Môi câu trả lời đúng chấm 0,2 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
C
B
B
D
B
D
B
C
B
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
C
C
C
B
C
D
C
D
D
C
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Điểm
Câu 1: (1 điểm)
29 . 31 + 169 : 132 = 29 . 31 + 169 : 169 = 899 + 1 =900
0,5
Phân tích ra thừa số nguyên tố: 900 = 22 . 32 . 52
0,5
Câu 2: ( 2 điểm)
Gọi số học sinh của trường đó là n, nẻN* thì n M 3, n M 4, n M 5 và 900 < n < 1000.
0,5 
Do đó n ẻ BC(3, 4, 5) và 900 < n < 1000. 
0,5
BCNN(3, 4, 5) = 60, 
0,5
suy ra n là bội của 60 và 900 < n < 1000, do đó n=960.
Vậy số học sinh của trường đó là 960 em
0,5
Câu 3: (2 điểm)
a, Vẽ hình: O
x
A
B
M
C
0,25
b, Trên tia Ox, ta có OA < OB (1cm < 5cm) nên điểm A nằm giữa O và B. 
0,25
Do đó: OA + AB = OB, suy ra AB = OB - OA = 5cm - 1cm = 4cm.
Vậy AB = 4cm
0,25
c, Do M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên MA = MB = =.
0,25
Vì điểm A nằm giữa O và M nên: OA + AM = OM. Hay 1cm + 2cm = OM, suy ra OM = 3cm. 
0,25
d, Trên tia Ox, ta có OM < OC (3cm < 6cm), nên M nằm giữa O và C.(1)
0,25
Do đó: OM + MC = OC, suy ra MC = OC - OM = 6cm - 3cm = 3cm. 
0,25
Ta có OM = 3cm và MC = 3cm, suy ra OM = MC (2). 
Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của đoạn thẳng OC.
0,25
Câu 4: (1 điểm) 
Giả sử ƯCLN(2a + 1, 6a + 4)=d (dẻN*), ta có 2a + 1 M d và 6a + 4M d, suy ra:
0,25
3(2a + 1) M d và 6a + 4M d, suy ra: (6a + 4) - 3(2a + 1) M d, suy ra: 6a + 4 - (6a + 3) M d, 
0,25
suy ra: 1M d, do đó d=1, Như vậy ta có ƯCLN(2a + 1, 6a + 4)= 1.
0,25
Do ƯCLN(2a + 1, 6a + 4)= 1 Nên 2a + 1 và 6a + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau (đpcm)
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12221870.doc