Liên từ và cách dùng trong tiếng Anh thường dụng

LIÊN TỪ VÀ CÁCH DÙNG

TRONG TIẾNG ANH THƯỜNG DỤNG

 Chúng tôi xin giới thiệu các bài viết về liên từ - Conjunction rất dễ hiểu.

Bài 1: Phân loại Liên từ:

Trong văn viết cũng như văn nói tiếng Anh, ngoài có vốn từ vựng phong phú, sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp thì việc sử dụng liên từ cũng là một phần quan trọng. Nó không chỉ làm cho bài viết, bài nói trở nên logic, chặt chẽ mà còn giúp người đọc, người nghe nắm rõ được thông tin mà ta muốn truyền đạt. Dưới đây là một số những liên từ thường gặp trong thực tế, giúp bạn có thể áp dụng hằng ngày.

 

doc 16 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Liên từ và cách dùng trong tiếng Anh thường dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN TỪ VÀ CÁCH DÙNG
TRONG TIẾNG ANH THƯỜNG DỤNG
	Chúng tôi xin giới thiệu các bài viết về liên từ - Conjunction rất dễ hiểu.
Bài 1: Phân loại Liên từ:
Trong văn viết cũng như văn nói tiếng Anh, ngoài có vốn từ vựng phong phú, sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp thì việc sử dụng liên từ cũng là một phần quan trọng. Nó không chỉ làm cho bài viết, bài nói trở nên logic, chặt chẽ mà còn giúp người đọc, người nghe nắm rõ được thông tin mà ta muốn truyền đạt. Dưới đây là một số những liên từ thường gặp trong thực tế, giúp bạn có thể áp dụng hằng ngày.
 1. Những từ dùng để thêm thông tin 
and (và) 
also (cũng) 
besides (ngoài ra) 
first, second, third (thứ nhất, thứ hai, thứ ba) 
in addition (thêm vào đó) 
in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba) 
furthermore (xa hơn nữa) 
moreover (thêm vào đó) 
to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là) 
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả 
Accordingly (Theo như) 
and so (và vì thế) 
as a result (Kết quả là) 
consequently (Do đó) 
for this reason (Vì lý do này nên) 
hence, so, therefore, thus (Vì vậy) 
then (Sau đó) 
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh 
by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế) 
in like manner (theo cách tương tự) 
in the same way (theo cách giống như thế) 
in similar fashion (theo cách tương tự thế) 
likewise, similarly (tương tự thế) 
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập 
but, yet (nhưng) 
however, nevertheless (tuy nhiên) 
in contrast, on the contrary (Đối lập với) 
instead (Thay vì) 
on the other hand (Mặt khác) 
still (vẫn) 
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết. 
and so (và vì thế) 
after all (sau tất cả) 
at last, finally (cuối cùng) 
in brief (nói chung) 
in closing (tóm lại là) 
in conclusion (kết luận lại thì) 
on the whole (nói chung) 
to conclude (để kết luận) 
to summarize (Tóm lại) . 
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ 
Bạn có thể dùng những cụm từ sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ dàng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì. 
as an example (ví dụ như)
for example (ví dụ như)
for instance (ví dụ như)
specifically (như...)
thus (vì vậy,...)
to illustrate (ví dụ như...)
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định 
in fact (thực tế là) 
indeed (Thật sự là) 
no (không) 
yes (có) 
especially (đặc biệt là) 
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm 
above (phía trên) 
alongside (dọc) 
beneath (ngay phía dưới) 
beyond (phía ngoài) 
farther along (xa hơn dọc theo) 
in back (phía sau) 
in front (phía trước) 
nearby (gần) 
on top of (trên đỉnh của) 
to the left (về phía bên trái) 
to the right (về phía bên phải) 
under (phía dưới) 
upon (phía trên) 
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại 
in other words (nói cách khác) 
in short (nói ngắn gọn lại thì) 
in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn) 
that is (đó là) 
to put it differently (nói khác đi thì) 
to repeat (để nhắc lại) 
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian 
afterward (về sau) 
at the same time (cùng thời điểm) 
currently (hiện tại) 
earlier (sớm hơn) 
formerly (trước đó) 
immediately (ngay lập tức) 
in the future (trong tương lai) 
in the meantime (trong khi chờ đợi) 
in the past (trong quá khứ) 
later (muộn hơn) 
meanwhile (trong khi đó) 
previously (trước đó) 
simultaneously (đồng thời) 
subsequently (sau đó) 
then (sau đó) 
until now (cho đến bây giờ) 
BÀI 2: LIÊN TỪ VÀ CÁCH SỬ DỤNG LIÊN TỪ
TRONG TIẾNG ANH
Trong văn nói và văn viết tiếng Anh, người bản xứ thường xuyên sử dụng các liên từ để diễn đạt ý. Vậy liên từ là gì, chúng có những cách sử dụng nào? Hãy cùng tham khảo bài viết sau của tiếng anh giao tiếp Aroma nhé.
1.PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ CÓ CÙNG NGHĨA.
– Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ
*Ví dụ:
-We stayed indoors during the storm. Chúng tôi ở trong nhà trong khi có bão
-We stayed indoors while the storm raged. Chúng tôi ở trong nhà trong khi cơn bão đang hoành hành.
-They were upset because of the delay. Chúng tôi thất vọng vì sự trì hoãn
They were upset because they were delayed. Chúng tôi thất vọng vì họ bị trì hoãn
2.LIÊN TỪ PHỤ THUỘC (SUBORDINATING CONJUNCTIONS)
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
-In case: Trong trường hợp
-Or else = otherwise: nếu không thì
*Please be careful, or else you may have an accident. Làm ơn cẩn thận đi, nếu không thì bạn sẽ gây tai nạn
-So as to = in order to: để
*I hurried so as to be on time. Tôi đã khẩn trương để đúng giờ
-So/ so that
1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. Trời đang mưa, bởi vậy chúng tôi đã không đi ra ngoài
2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle. Tôi đang tiết kiệm tiền để có thể mua một chiếc xe đạp
-Supposing (= if): nếu
*Supposing that happens, what will you do? Nếu điều đó sảy ra, bạn sẽ làm gì?
-Than: so với
*He is taller than you are. Anh ta cao hơn so với tôi
-Unless: trừ khi
*Unless he helps us, we cannot succeed. Nếu anh ta không giúp đỡ chúng tôi, chúng tôi không thể thành công
-Until/ till: cho đến khi
*I will wait until I hear from you. Tôi sẽ chờ cho đến khi tôi nghe từ bạn
-Because: bởi vì
*We had to wait, because we have to learn communicating English. Chúng tôi phải chờ, bởi vì chúng tôi  phải học tiếng anh giao tiếp
-For: bởi vì
He is happy, for he enjoys his work. Anh ta vui vẻ, bởi vì anh ta thích công việc của ah ấu
-If: nếu, giá như
*If she is here, we will see her. Giá như cô ấy ở đây, chúng tôi sẽ gặp được cô ấy
-Lest: sợ rằng
*I watched closely, lest he make a mistake. Tôi đã xem rất cẩn thận, sợ rằng anh ta gây ra lỗi
Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
-Providing/ provided: miễn là
*All will be well, providing you are careful. Mọi chuyện sẽ tốt, miễn là bạn cẩn thận
-Since
1. Từ khi: I have been here since the sun rose. Tôi đã ở đây từ khi mặt trời mọc
2. Bởi vì: Since you are here, you can help me. Bởi vì bạn ở đây, nên bạn có thể giúp tôi
-As
1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him. Bởi vì anh ta là bạn của tôi, tôi sẽ giúp anh ấy
2. Khi: We watched as the plane took off. Chúng tôi đã quan sát khi máy bay hạ cánh
-After: sau khi
*After the train left, we went home. Sau khi chuyến tau rời đi, chúng tôi đã quay về nhà
-Although/ though: mặc dù
*Although it was after midnight, we did not feel tired. Mặc dù đã hơn nửa đêm rồi, chúng tôi vẫn không thấy mệt
-Before: trước khi
*I arrived before the stores were open. Tôi rời đi trước khi câu chuyện bắt đầu
3.TƯƠNG LIÊN TỪ (CORRELATIVE CONJUNCTIONS)
Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
Gồm có: both . . . and(vừa.vừa), not only . . . but also (không chỉmà còn), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không.cũng không), whether . . . or , as . . . as, no sooner. than(vừa mới.thì)
Ví dụ:
-I don’t have either books or notebooks. Tôi không có cả sách và vở
-They learn both English and French. Họ học cả tiếng anh và tiếng pháp
-He drinks neither wine nor beer. Anh ta không uống bia cũng chẳng uống rượu
-I like playing not only tennis but also football. Tôi thích chơi không những là tennis mà cả bóng đá Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
4. LIÊN TỪ KẾT HỢP (COORDINATING CONJUNCTIONS)
*Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ )
Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
Ví dụ:
-We have to work hard, or we will fail the exam. Chúng ta phải làm việc chăm chỉ, hoặc chúng ta sẽ thất bại trong kỳ thi.
-He will surely succeed, for (because) he works hard. Anh ta chắc chắn sẽ thành công, bởi vì anh ta làm việc chăm chỉ
-That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt. Đó không phải là những gì tôi muốn nói, anh cũng không nên giải thích tuyên bố của tôi là một sự thừa nhận tội lỗi.
-She is a good and loyal wife. Cô ta là một người vợ tốt và trung thành
-Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt. Bạn dùng thẻ tín dụng thường xuyên rồi bạn sẽ sớm thấy mình chìm sâu trong nợ nần.
-He is intelligent but very lazy. Anh ta thông minh nhưng rất lười biếng.
-She says she does not love me, yet I still love her. Cô ta nói không yêu tôi, dù vậy tôi vẫn yêu cô ấy.
-We have to work hard, or we will fail the exam. -Chúng ta phải làm việc chăm chỉ, nếu không chúng ta sẽ thất bại trong kỳ thi.
Bài 3:Một số liên từ thường gặp khi học tiếng Anh:
1.Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )
*AND
Ví dụ:
- She is a good and loyal wife. Cô ấy là một người vợ tốt và trung thành
-I have many books and notebooks. Tôi có nhiều sách vở.
*BOTH ... AND
Ví dụ: 
-She is both good and loyal. Cô ta vừa tốt và (lại) trung thành.
 -They learn both English and French. Họ học cả tiếng Anh và tiếng Pháp
*AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knowledge. Ông có kinh nghiệm cũng như kiến thức
*NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.
*NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: 
-He learns not only English but /but (also) Chinese. Anh ta không chỉ học tiếng Anh mà cả tiếng TQ nữa.
-I like playing not only tennis but (also) football. Tôi không chỉ thích chơi quần vợt, nhưng cả bóng đá
*OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.Nhanh lên, nếu không anh sẽ bị trể
*EITHER...OR
Ví dụ: 
-He isn't either good or kind.Anh ta không những tốt mà còn tử tế
-I don't have either books or notebooks. -Tôi chẳng có sách mà cũng chẳng có vở
NEITHER ... NOR
Ví dụ:
He drinks neither wine nor beer. Ông ta không uống rượu hoặc bia
-She has neither husband nor children.Cô ta chẳng chồng chẳng con gì cả.
*BUT
Ví dụ: -He is intelligent but very lazy. Hắn thông minh nhưng rất lười.
-She is ugly but hard-working. Cô ta tuy xấu mà làm việc chăm chỉ
THEN
Ví dụ: 
-You have eaten nothing; then you must be very hungry. Bạn chẳng ăn gì cả; rồi thì bạn phải bị đói.
-The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
Cây cối trông rất tàn úa; vì thời gian dài chẳng được tưới nước.
CONSEQUENTLY
Ví dụ: He didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam. Anh ta không chăm chỉ trong học kỳ này, do đó, đã bị trượt.
HOWEVER
Ví dụ: 
-He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily. Hắn là một học sinh rất lười biếng; Tuy nhiên, hắn có thể vượt qua tất cả các kỳ thi một cách dễ dàng.
-It was raining very hard; however, we went out without umbrella. Lúc đó trời mưa rất nặng hạt; Tuy nhiên, chúng tôi đi ra ngoài mà không mang dù (ô).
NEVERTHELESS
Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
Cô ta học rất chăm; song le (tuy thế), cô ta luôn được điểm kém.
STILL, YET
Ví dụ: 
I speak to you peaceably; still/yet you will not listen. Tôi nói chuyện với bạn một cách hòa bình; nhưng bạn vẫn sẽ không lắng nghe.
She says she does not love me, yet, I still love her. Cô nói rằng cô ấy không yêu tôi, tuy vậy, tôi vẫn yêu cô ấy.
OR, ELSE, OTHERWISE
Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
ONLY
Ví dụ: Go where you like; only do not stay here. Đi bất cứ nơi nào bạn thích,còn hơn ở đây
THEREFORE
Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished. Ông ta đã vi phạm các biển báo giao thông, do đó ông ta bị phạt
2.Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)
FOR
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.Anh ta chắc chắc thành công nhờ chăm chỉ.
WHEREAS
Ví dụ:
He learns hard whereas his friends don't.Cậu ta học hành chăm chỉ trong khi các bạn cậu thì không.
Wise men love truth whereas fools avoid it. Người đàn ông khôn ngoan yêu sự thật trong khi kẻ khờ dại thì tránh sự thật.
WHILE
\
Ví dụ:
 Don't sing while you work. Đừng hát trong lúc anh làm việc
Don't talk while you eat. Đừng nói trong lúc ăn 
BESIDES, MOREOVER
Ví dụ: 
-We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercise. Chúng ta phải học tập chăm chỉ ở trường; bên cạnh đó, chúng ta phải chú ý luyện tập thể dục.
-He stole two watches; moreover, he broke the window. Hắn ta đã lấy trộm hai đồng hồ; Hơn nữa, hắn còn phá vỡ cửa sổ.
SO
Ví dụ: 
-He is a good teacher; so, he is very popular with students. Ông ta là một giáo viên giỏi; vì vậy, ông ta là rất nổi tiếng với sinh viên.
-It rained very hard; so, we didn't go out that night. Trời mưa rất lớn; vì vậy, chúng tôi không đi chơi đêm đó.
HENCE
Ví dụ: 
-I had not money about me; hence I did not buy the book. Tôi không hề có tiền; vì thế tôi không mua cuốn sách này.
-He came late; hence, he missed the first part of the lesson. Cậu ta đến trễ; cho nên, cậu ta bỏ lỡ phần đầu của bài học.
* Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER
Ví dụ: 
-A man should take a little rest, after he has worked hard. con người nên nghỉ ngơi một chút, sau khi làm việc vất vả.
-The ship was checked carefully after she had been built. Con tàu được kiểm tra cẩn thận sau khi đóng.
AS
Ví dụ: -He came her, as the clock struck six. Ông đến với cô ây, khi đồng hồ điểm sáu giờ.
They left as the bell rang. Họ rời đi khi tiếng chuông vang lên 
AS SOON AS
Ví dụ: 
-I will phone you as soon as I come home. Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi trở về nhà.
-They will get married as soon as they finish university. Họ sẽ kết hôn ngay sau khi họ hoàn thành đại học.
BEFORE
Ví dụ
-Don't count your chickens before they are hatched. Đừng đếm gà trước khi có nở
-He talks as if he were very wise. Hắn ta nói chuyện như thể hắn là rất khôn ngoan
 Ví dụ: 
-He has been very weak, since he was taken sick. Ông ta rất yếu, kể từ khi bị ốm
AS LONG AS
Ví dụ:
 -No one can harm us, as long as we remain friends. Không ai có thể làm hại chúng ta, miễn là chúng ta còn bạn bè.
-I will lend you some money as long as you promise to pay me back. Tôi sẽ cho bạn mượn một số tiền miễn là bạn hứa sẽ trả lại cho tôi.
UNTIL
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it. Người ta không biết giá trị của sức khỏe cho đến khi họ đánh mất nó.
WHEN
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes. Khi bạn thăm nước này, bạn nên mang theo quần áo mùa đông dày
WHILE
Ví dụ: 
-Make hay while the sun shines. Hãy nắm bắt cơ hội khi mặt trời lên
-Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places):
WHERE
Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework. Phòng ngủ là nơi tốt nhất để tôi làm bài tập.
WHEREVER
Ví dụ:
His mother follows him wherever he goes. Mẹ anh ta theo anh ta bất cứ nơi nào anh ta đi
I will go wherever to find a suitable job for me. Tôi sẽ đi bất cứ nơi nào để tìm một công việc phù hợp với tôi.
.
c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ: Do as I told you to do. Hãy làm như tôi bảo
AS IF
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her. Anh nói như thể anh biết tất cả mọi thứ về cô ấy.
He dances as if he were a professional dancer. Anh ta nhảy như thể anh ta là một diễn viên múa chuyên nghiệp
d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ: He is as tall as his brother.
This bag is as expensive as that one. Túi này là đắt tiền như túi kia
THAN
Ví dụ: 
She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend. ...béo hơn...
e. Lí do (Reasons):
AS
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.Vì trời mưa to nên chúng tôi ngừng chơi.
BECAUSE
Ví dụ: 
We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.... thành công
SO THAT
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT
Ví dụ: We learn French in order to study in France . Chúng tôi học tiếng Pháp để du học (học tập) tại Pháp.
g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT)
Ví dụ: You will be late unless you set off now. Bạn sẽ bị trễ, trừ phi bạn ra đi bây giờ.
Unless you work hard, you will not pass the exam. N6u không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi
PROVIDED THAT
Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault. Tôi sẽ tha thứ cho hắn với điều kiện là hắn thừa nhận lỗi của mình.
You can enter the room provided that you have the ticket. Bạn có thể vào phòng phục vụ khi bạn có vé ..
IN CASE
Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains. Bạn nên mang theo dù trong trường hợp trời mưa.
-Please take a map with you in case (that) you may get lost. Hãy mang theo một bản đồ bên bạn trong trường hợp (mà) bạn có thể bị lạc
h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
Ví dụ: 
Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
dù / ngay cả/ mặc dù trời mưa to, tôi đã đi chơi với cô ấy
AS
Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy. Giàu như vậy, nhưng ông ta không bao giờ hạnh phúc
EVEN IF
Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
Thậm chí nếu đồng hồ của tôi đúng, chúng tôi sẽ bị quá muộn.
NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ: 
He is poor not with standing that he works very hard.
Mặc dù nghèo ông làm vẫn làm việc rất chăm chỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docCach_dung_Lien_tu_trong_tieng_Anh.doc