Lớp vỏ khí

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh biết được thành phần của lớp vỏ khí .Biết vị trí đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí .

- Học sinh hiểu vai trò của lớp ôdôn (O3) trong tầng bình lưu.Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa.

1.2.Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được : Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương.

 Học sinh thực hiện thành thạo : Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ của các thành phần không khí.

1.3.Thái độ:

- Thói quen : yêu thích học tập bộ môn.

- Tính cách : học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP :

+Thành phần của không khí.

+Cấu tạo của lớp vỏ khí.

+Các khối khí

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 5166Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết: 21
Ngày dạy: 
 LỚP VỎ KHÍ
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thành phần của lớp vỏ khí .Biết vị trí đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí .
- Học sinh hiểu vai trò của lớp ôdôn (O3) trong tầng bình lưu.Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa.
1.2.Kĩ năng: 
- Học sinh thực hiện được : Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương.
 Học sinh thực hiện thành thạo : Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ của các thành phần không khí.
1.3.Thái độ: 
- Thói quen : yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách : học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP :
+Thành phần của không khí.
+Cấu tạo của lớp vỏ khí.
+Các khối khí
3. CHUẨN BỊ: 
3.1.Giáo viên : Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
3.2. Học sinh: Học bài, Tập bản đồ, xem và chuẩn bị những nội dung đả dặn .
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
6a1..
6a2..
6a3..
4.2. Kiểm tra miệng :
1) Giáo viên gọi 5 em học sinh kiểm tra bài tập bản đồ.Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới .
4.3.Tiến trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học 
*Giới thiệu bài : Mọi hoạt động của con người đều liên quan đến lớp vỏ khí. Thiếu không khí sẽ không tồn tại sự sống trên bề mặt Trái Đất . Để biết được lớp vỏ khí bao gồm những thành phần nào? Cấu tạo của nó ra sao? Có vai trò gì trên Trái Đất, chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: HS biết thành phần của không khí, vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí ,10 PHÚT :GDTKNL
- Giáo viên cho học sinh xem biểu đồ hình 45 sgk và cho biết :
 Không khí bao gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ?
=>Nếu không có hơi H2O trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng .
- Hơi nước và khí CO2 hấp thụ năng lượng Mặt Trời , giữ lại các tia hồng ngoại gây ra “hiệu ứng nhà kính” điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất=> vai trò của hơi nước rất quan trọng.
GDNL:
GV: dùng năng lượng truyền thống(hoá thạch)gây ô nhiễm môi trường,từ đó chúng ta thấy sự cần thiết phải khai thác các nguồn năng lượng sạch như: gió, mặt trời
Hoạt động 2: Học sinh biết được lớp vỏ khí có 3 tầng, đặc điểm của mỗi tầng, Hiểu vai trò của lớp ôdon trong tầng bình lưu, 15 PHÚT :GDMT
 Lớp vỏ khí gồm những tầng nào ? Vị trí của mỗi tầng? 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng xác định tầng đối lưu trên hình 46 phóng to(tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí ).
 Đặc điểm của tầng đối lưu ?
 Tại sao người ta leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy khó thở?
 TL: Không khí loãng. Lớp không khí đậm đặc chỉ có ở gần mặt đất.
 Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì? đặc điểm?
 Hãy cho biết tác dụng của lớp ôdôn trong khí quyển ?
 GDMT:
 Lớp ô zôn ngày càng mỏng đi,nguyên nhân do đâu?
HS: bụi, khí thải, khói xe, khói các khu công nghiệp
 Em hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và hậu quả của nó ?
HS: TĐ nóng dần lên, băng 2 cực tan ra, cuộc sống của con người bị đe doạ. Do đó chúng ta luôn phải bảo vệ môi trường sống xanh, sạch, đẹp
 Nêu vị trí của các tầng cao của khí quyển? đặc điểm ?
Hoạt động 3: Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa, 10 PHÚT 
*THẢO LUẬN NHÓM : 3 PHÚT 
 Dựa vào đâu mà người ta phân ra :khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí đại dương, khối khí lục địa?
 Khối khí nóng và lạnh hình thành ở đâu? nêu tính chất mỗi loại? 
 Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu ? nêu tính chất mỗi loại?
Kết luận:
- Sự phân biệt các khối khí chủ yếu dựa là căn cứ vào tính chất của chúng ( nóng , lạnh , khô , ẩm).
- Việc đặt tên căn cứ vào nơi hình thành .
 Khi nào thì khối khí bị biến tính?(câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi).
=>Khi các khối khí di chuyển đến nơi khác, chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm của những nơi đó làm thay đổi tính chất của khối khí ban đầu, ta nói lúc này khối khí đã biến tính.
1) Thành phần của không khí:
- Gồm khí Nitơ chiếm 78% , ôxi chiếm 21% , hơi nước các khí khác chiếm 1%.
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như : mây , mưa,
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.
* Có 3 tầng :
*Tầng đối lưu:
- Nằm sát mặt đất, tới độ cao 16km, tập trung tới 90% không khí
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng .
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình cứ lên cao 100m giảm 0, 6o C .
- Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
*Tầng bình lưu:
- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km.
- Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
* Các tầng cao :
-Nằm trên tầng bình lưu, không khí cực loãng.
3. Các khối khí: 
- Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
-Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp
-Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Các khối khí lục địa hình thành trên cávùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
4.4. Tổng kết :
1) Không khí bao gồm những thành phần nào?Tỉ lệ từng thành phần? Vai trò của hơi nước trong không khí ra sao?
- Gồm khí Nitơ chiếm 78% , ôxi chiếm 21% , hơi nước các khí khác chiếm 1%.
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như : mây , mưa,
 2) Lớp vỏ khí gồm những tầng nào ? Vị trí của mỗi tầng? Hãy cho biết tác dụng của lớp ôdôn trong khí quyển ?
- Có 3 tầng.
- Lớp ôdôn có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
 3)Trên bề mặt Trái Đất hình thành mấy khối khí ? Kể tên? Khi nào thì khối khí biến tính?
- 4 khối khí : nóng, lạnh, đại dương,lục địa.
- Khi các khối khí di chuyển đến nơi khác, chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm của những nơi đó làm thay đổi tính chất của khối khí ban đầu, ta nói lúc này khối khí đã biến tính.
 4) Làm bài tập 1,2,3 tập bản đồ.
4.5 . Hướng dẫn học tập :
*Đối với bài học này : học bài, thiết kế một sơ đồ tư duy thể hiện nội dung bài em vừa học, hoàn thành tập bản đồ bài 4, 5.
*Đối với bài học sau : xem trước bài 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ .
*CHUẨN BỊ :
 + Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?
 + Thế nào là nhiệt độ không khí? Cách đo nhiệt độ không khí? Cách tính nhiệt độ không khí trung bình tháng, trung bình năm?
 + Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào?
 + Quan sát trước hình 47, 48, 49/ SGK trang 56, 57.
5.PHỤ LỤC :
- Tài liệu GDMT,TKNL
- Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tài liệu SGV Địa lý 6
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 6

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 17. Lớp vỏ khí (2).doc