Một số nguyên tắc cơ bản để xác định trọng âm trong từ Tiếng Anh

 I. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ TIẾNG ANH

(SOME RULES OF WORD STRESS IN ENGLISH)

Khi phát âm, mỗi từ trong TA được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều âm tiết.

VD: Mum (1 âm tiết), mother (2 âm tiết), grandmother (3 âm tiết). Từ có 2 âm tiết trở lên phải nhấn trọng âm và mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính (phát âm dài hơn, rõ hơn và cao hơn). Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không vào phụ âm.

1/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ có 2 âm tiết:

a. Hầu hết các danh từ (DT) và tính từ (TT) 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: - Nouns (n): BROther; MONey; SHOWer

 - Adjectives (adj): HAPpy; PRETty; SUNny

b. Hầu hết các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “er, en”. VD: rePEAT, allOW, enJOY. Ngoại trừ: ANswer, Offer, LISten.

c. Một số từ 2 âm tiết, vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ trọng âm được nhấn vào âm tiết 1, khi là động từ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên có 1 số ngoại lệ như:

- Verbs: reCORD, conTRAST, exPORT, deSERT, obJECT, preSENT, proDUCE, reBEL, proTECT.

- Nouns: Record, CONtrast, EXport, DEsert, OBject, PREsent, PROduce, Rebel, PROtest.

Ngoại lệ (Vs & Ns): ANswer, PROmise, TRAvel, VIsit, rePLY, PICture.

 

doc 3 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1068Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số nguyên tắc cơ bản để xác định trọng âm trong từ Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 I. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ TIẾNG ANH
(SOME RULES OF WORD STRESS IN ENGLISH)
Khi phát âm, mỗi từ trong TA được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều âm tiết. 
VD: Mum (1 âm tiết), mother (2 âm tiết), grandmother (3 âm tiết). Từ có 2 âm tiết trở lên phải nhấn trọng âm và mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính (phát âm dài hơn, rõ hơn và cao hơn). Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không vào phụ âm. 
1/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ có 2 âm tiết: 
a. Hầu hết các danh từ (DT) và tính từ (TT) 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: 	- Nouns (n): BROther; MONey; SHOWer
	- Adjectives (adj): HAPpy; PRETty; SUNny
b. Hầu hết các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “er, en”.	VD: rePEAT, allOW, enJOY. Ngoại trừ: ANswer, Offer, LISten.
c. Một số từ 2 âm tiết, vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ trọng âm được nhấn vào âm tiết 1, khi là động từ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên có 1 số ngoại lệ như: 
- Verbs: reCORD, conTRAST, exPORT, deSERT, obJECT, preSENT, proDUCE, reBEL, proTECT.
- Nouns: Record, CONtrast, EXport, DEsert, OBject, PREsent, PROduce, Rebel, PROtest.
Ngoại lệ (Vs & Ns): ANswer, PROmise, TRAvel, VIsit, rePLY, PICture.
2/ Một số quy tắc nhấn trọng âm với các từ ghép (2 từ đơn ghép với nhau):
- Hầu hết các danh từ ghép 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết 1. VD: BLACKboard, NOTEbook, ARMchair, TOOTHpaste, BOOKcase, MAILbox, RAILway, HOTdog, PLAYground, HIGHway.
- Hầu hết các tính từ ghép có phần thứ nhất là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm chính rơi vào âm 2, nhiều TT ghép bắt đầu bằng danh từ có trọng âm rơi vào âm 1. VD: old-FASHION, well-DRESS, good-LOOKING, fast-CHANGING nhưng HOME-sick, HEART-broken, LOVE-sick.
- Hầu hết các động từ ghép có trọng âm chính rơi vào phần thứ 2, VD: overWEIGH, underSTAND, overFLOW, underSTATE.
3/ Một số trường hợp mà trọng âm của từ phái sinh từ một từ gốc có trọng âm giống trọng âm của từ gốc:
a/ Một số từ có 2 âm tiết được tạo ra từ 1 từ gốc có 1 âm tiết. VD: art -> ARTist, drive -> DRIVer, move -> reMOVE, come -> beCOME.
b/ Một số tiền tố và hậu tố mà trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi được ghép với chúng dù từ mới được tạo ra là từ 2 âm tiết hay 3 âm tiết trở lên. 
- Trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi ghép với các tiền tố như: under-, in-, im-, un-
VD: Underpay, unemPLOYed, imPOSsible.
- Trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi ghép với các hậu tố như: 
-able, -al,-er, -or, -ul, -ing, -ize, -ise, -ish, -less, -ly, -ment, -ness, -ship, -ed.
VD: DRINKable, MUSICal, Employment, Courful, CHILDhood, RUNning, CIVilise, CHILDish, TASTEless, FRIENDly, HAPpiness, FRIENDship, emPLOYed.
c/ Tuy nhiên, khi ta chuyển loại từ thì một số hậu tố hay đuôi từ lại chuyển trọng âm của từ sang một âm tiết khác. Sau đây là một số quy tắc chuyển trọng âm trong các từ dài.
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết trước cụm chữ: -ic, -ical, -ics, -sion, -tion, -tional, -cian.
VD: Educate -> eduCAtion; Music -> muSIcian; eLECtric -> elecTRIcian; DECorate -> decoRAtion; inVITe -> inviTAtion; eCONomic -> ecoNOmic.
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết trước cụm chữ: -ity, -aphy, -logy.
VD: PUBlic -> pubLICity, PHOtograph -> phoTOgraphy, NATional -> natioNALity, CLImate -> climaTOlogy.
II. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open
2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take
3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, 
4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be'come, under'stand,
5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self 
6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee
7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous 
8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, 
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay
9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,
10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, 
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white 
11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known
12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ex:     ag'ree – ag'reement	 'meaning – 'meaningless	       re'ly – re'liable
         'poison – 'poisonous	 'happy – 'happiness	        re'lation – re'lationship
        'neighbour – 'neighbourhood        ex'cite - ex'citing
13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,

Tài liệu đính kèm:

  • docMỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ TIẾNG ANH.doc