Phân biệt cách dùng High và Tall

A.Giới thiệu:

High và Tall dịch sang tiếng Việt có nghĩa là ‘cao’ như “cao cao bên cửa sổ có hai người kiss nhau”; “đèo cao thì mặc đèo cao” ; trèo cao té nặng ;. Tuy nhiên trong tiếng Anh nó lại được phân chia ra dựa vào kích thước của vật bạn muốn diễn tả.

B.cách dùng:

1.Đối với Tall: Chúng ta dùng tall để mô ta những vật mà chúng ta có thể nhìn thấy từ đầu đến chân, chúng cao theo chiều thẳng đứng và thường là hẹp (thường chiều cao lớn hơn chiều ngang (chiều ngang hẹp) như: người, cây, cột điện, ống khói, tòa nhà,.

 

doc 3 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt cách dùng High và Tall", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng High và Tall
A.Giới thiệu:
High và Tall dịch sang tiếng Việt có nghĩa là ‘cao’ như “cao cao bên cửa sổ có hai người kiss nhau”; “đèo cao thì mặc đèo cao” ; trèo cao té nặng ;.... Tuy nhiên trong tiếng Anh nó lại được phân chia ra dựa vào kích thước của vật bạn muốn diễn tả. 
B.cách dùng:
1.Đối với Tall: Chúng ta dùng tall để mô ta những vật mà chúng ta có thể nhìn thấy từ đầu đến chân, chúng cao theo chiều thẳng đứng và thường là hẹp (thường chiều cao lớn hơn chiều ngang (chiều ngang hẹp) như: người, cây, cột điện, ống khói, tòa nhà,...
Ví dụ:
-a tall man. (một người đàn ông cao)
-a tall tree. (một cây cao) 
-a tall building (một tòa nhà cao); 
- He is tall. Nó thì cao.
- a tall girl . một cô gái cao
- New York is full of tall buildings. New York đầy ắp những tòa nhà cao tầng.
-The redwood is a tall tree. Cây gỗ đỏ là một loài cây cao.
-He is taller than me. Nó cao hơn tui
-How tall is this building ? Tòa nhà này cao bao nhiêu?
-The tree hasn’t grown very tall yet. Cái cây vẫn còn chưa lớn nhanh lắm.
-It’s hard to find suitable ready-made clothes if you’re very tall.Khó có thể tìm thấy được quần áo may sẵn phù hợp nếu như câu quá cao.
Ghi chú: 
+Để đo chiều cao người nào đó, ta dùng "tall".
Ex: He is six feet tall.Nó cao 6 feet
+Cũng giống như tiếng Việt, khi nói về chiều cao của những bé sơ sinh người ta thường dùng " long - dài " thay cho " tall ".
2.Đối với High: Chúng ta dùng từ high để chỉ từ mức bình thường lên đến đỉnh-vật mà kích thước lớn từ chân (mặt đất) tới đỉnh; hoặc để nói cái gì cao như thế nào, ở trên mặt đất.
-a high mountain (một ngọn núi cao), (Ở đây ngọn núi rất to về kích thước và chiều cao)
-a high wall (một bức tường cao), 
-a high fence (một hàng rào cao)
+Ta dùng "high" khi nói khoảng cách từ mặt đất trở lên của những thứ mà nó cao vượt hơn thứ khác.
-Ex: That shelf is too high for him to reach. Kệ đó quá cao đối với nó để với đến.
- The highest mountains in the world are in the Himalayas.Những ngọn núi cao nhất trên thế giới là dãy Himalayas.
-That shelf is too high to reach. Cái giá kia quá cao không thể với tới được
-A child standing on a chair may be higher than his father. Thằng bé đứng trên ghế thì có thể cao hơn ba nó.
+để đo chiều cao cho vật:
-This wall is eight feet high. Bức tường cao 8 feet
+Ta cũng dùng high để nói về giá cả.
-These prices are too high. Những giá này quá cao.
-(high prices, high rents, high costs, etc.: giá cao, tiền thuê cao, chi phí cao)
Note: Những phần của cơ thể người ta thường dùng " long " thay cho "tall" và "high".
Ex: Lacy has got beautiful long legs.Lacy có đôi chân dài xinh đẹp.
Tham khảo thêm
Tall và High
Cũng không quá phức tạp để phân biệt Tall và High.
a/Tall chỉ tính chất tự nhiên, vật lý, thường chỉ những gì dạng đứng (người, cây, nhà)
VD: This man is tall; This building is tall (chả ai nói a high man để chỉ 1 người cao)
b/High thường để chỉ những thứ trên mức bình thường
VD: My house is built on a high ground. Ngôi nhà của tôi được xây dựng trên một vùng đất cao
*High còn dùng để chỉ những thứ mang tính chất ý niệm/khái niệm
VD: High cost of living (Chi phí sinh hoạt cao), high price (giá cao), hight season (mùa cao điểm), high quality (chất lượng cao). 
*High chỉ vị trí trong công việc, mức sống, học thức có thể là cả vị trí nơi ta đứng nữa.
VD: 
-He is a high official. Ông ta là một viên chức cao cấp
-high culture= văn hóa cao
-He have a high lifestyle. ông ta có một lối sống cao
*Trong vài trường hợp ta dùng để mô tả chi tiết về vật hay người nào đó ta có thể dùng 1 trong 2 từ High và Tall
This man is 6 feet tall/high
This building is 16 feet tall/high
Nhiều người nói A high building, cũng được thôi nhưng hay hơn vẫn là A tall building (nó đứng mà). Còn có người nói A tall mountain, chưa hay lắm nhưng tạm chấp nhận được, A high mountain thì chính xác hơn.
 Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan_biet_cach_dung_HIGH_va_TALL.doc