Phân biệt cách dùng To be made + Giới từ

1.made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật).Nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu sau khi làm ra vật- khi làm xong vẫn còn thấy chất liệu đó.

Ex :

-This table is made of wood. Bảng này được làm bằng gỗ

-This shirt is made of cotton. Áo này được làm bằng cotton

-This house is made of bricks. Ngôi nhà này được làm bằng gạch.

-The keyboard I use on my computer is made of plastic. Bàn phím tôi sử dụng trên máy tính của tôi được làm bằng nhựa.

 

doc 4 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt cách dùng To be made + Giới từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng To be made + Giới từ
1.made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật).Nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu sau khi làm ra vật- khi làm xong vẫn còn thấy chất liệu đó. 
Ex : 
-This table is made of wood. Bảng này được làm bằng gỗ
-This shirt is made of cotton. Áo này được làm bằng cotton
-This house is made of bricks. Ngôi nhà này được làm bằng gạch.
-The keyboard I use on my computer is made of plastic. Bàn phím tôi sử dụng trên máy tính của tôi được làm bằng nhựa.
-This bowl is made of bamboo.Bát này được làm bằng tre
- Our house was made of wood with an iron roof. -Nhà của chúng tôi được làm bằng gỗ với một mái tôn.
- Many things nowadays seem to be made of plastic- Nhiều đồ vật dường như ngày nay được làm bằng nhựa
2. made from : Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)- khi làm xong không còn thấy chất liệu nữa.
Ex : Paper is made from wood. Giấy được làm từ gỗ.
-The cake is made from egg and flour : ( cái bánh làm bằng trứng và bột ) -> khi làm xong không còn thấy trứng và bột nữa
-Paper is made from trees. Giấy được làm từ cây.
-Wine is made from grapes. Rượu được làm từ nho
-This cake is made from all natural ingredients. Bánh này được làm từ các thành phần tự nhiên.
3.made out of : Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)- Chúng ta dùng made out of khi muốn nói đến một cái gì đó đã bị thay đổi, chế tạo, chế biến từ một cái này thành một cái khác
Ex : 
-This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. Bánh này được làm bằng bột mì, bơ, đường, trứng và sữa
- In the 1970s, it was popular to have candle-holders made out of wine bottles (only wine bottles not other things). - Trong những năm 1970, nó đã được phổ biến để có nến đông làm ra chai rượu vang (chỉ chai rượu vang không những thứ khác)
- They were living in tents made out of old plastic sheets (only plastic sheets not other things). - Họ đã sống trong những chiếc lều được làm ra từ những tấm nhựa cũ (chỉ có tấm nhựa không những thứ khác)
- The temple is made out of copper/gold/silver... - Ngôi đền được làm bằng đồng / vàng / bạc ...
- The remote control is made out of plastic (only plastic not other things) – Cái điều khiển từ xa bằng nhựa (plastic không chỉ những thứ khác)
- This table is made out of wood (only wood not other things). - Bảng này được làm từ gỗ (gỗ không chỉ những thứ khác)
4.made with : Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)- Chúng ta dùng made with khi nói về thành phần cấu tạo của thức ăn, đồ uống (We use made with most often to talk about the ingredients of food and drink, a mixture of ingredients, or parts or pieces ...)
Ex : 
-This soup tastes good because it was made with a lot of spices. - Súp này ngon vì nó đã được làm với rất nhiều gia vị.
- This dish is made with beef, red peppers and herbs. - Món ăn này được làm với thịt bò, ớt đỏ và các loại thảo mộc.
- Is sushi always made with raw fish or do the Japanese use cooked fish too? - sushi luôn được làm bằng cá sống hay người Nhật dùng để nấu cá nữa?
- The glasses are made with plastic, metal, and glass. - Những tấm kính được làm bằng nhựa, kim loại, và thủy tinh.
- The cake is made with flour, sugar, and eggs (or ingredients are something intangible): - Bánh được làm từ bột mì, đường và trứng
(hoặc các thành phần là một cái gì đó vô hình):
- The cake is made with love/passion/care/special energy. Bánh được làm với tình yêu / đam mê / chăm sóc / năng lượng đặc biệt
5. made for : làm cho ai 
Ex: 
-These were made in Vietnam , but made for USA. Chúng được sản xuất tại Việt Nam, nhưng làm cho Hoa Kỳ.
6. made in : làm tại 
‘Made in Viet Nam’ hay ‘Made in China’ , nghĩa là được sản xuất tại Việt Nam hay được sản xuất tại Trung Quốc.
Ex : This mobile was made in Vietnam. Điện thoại di động này được làm tại tại Việt Nam
- this car was made in Japan. (xe này được chế tạo tại Nhật)
7. To be made into + thành phẩm : Làm thành ..
ex:
-Flour and egg are made into cake.( trứng và bột làm thành bánh )
8. made by : được tạo ra bởi ai ;To be made by + người thực hiện :
Ex :
-It was made by me.Nó được làm bởi tôi.
-This product was made by Vietnam. ( sản phẩm này được tạo ra bởi người Việt ).
- The cake was made by my mother .bánh này được làm bởi mẹ tôi
Lượm lặt

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan_biet_cach_dung_TO_BE_MADE_GIOI_TU.doc