Phân biệt cách sử dụng so và such trong tiếng anh

A.Mở đầu:

So và Such là hai từ có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Tuy nhiên cách dùng có khác nhau: So đứng trước tính từ/trạng từ còn Such đứng trước danh từ. Nhưng trong cấu trúc câu của tiếng Anh, danh từ nhiều khi không đứng một mình mà có thêm tính từ đứng trước nó. Để phân biệt cách sử dụng, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn!

I.So

a/ So + Tính từ/trạng từ:

• so stupid ; so quick

• so nice ; so quickly

 

doc 7 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1039Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt cách sử dụng so và such trong tiếng anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG SO VÀ SUCH
TRONG TIẾNG ANH
A.Mở đầu:
So và Such là hai từ có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Tuy nhiên cách dùng có khác nhau: So đứng trước tính từ/trạng từ còn Such đứng trước danh từ. Nhưng trong cấu trúc câu của tiếng Anh, danh từ nhiều khi không đứng một mình mà có thêm tính từ đứng trước nó. Để phân biệt cách sử dụng, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn!
I.So 
a/ So + Tính từ/trạng từ:
so stupid ; so quick 
so nice ; so quickly 
Ví dụ:
-I am so happy today. Hôm nay tôi quá (rất) hạnh phúc (cũng giống very)
- I didn't enjoy the book. The story was so stupid. Tôi không thích cuốn sách đó. Câu chuyện (quá) thật nhảm nhí. 
- It's a lovely day, isn't it? It's so warm (= really warm). Quả là một ngày đẹp trời phải không? Thật ấm áp. 
- He's difficult to understand because he speaks so quickly. Thật khó mà hiểu anh ấy bởi vì anh ấy nói quá nhanh. 
- I like Tom and Ann. They are so nice. Tôi quý Tom và Ann. Họ thật tốt. 
b/* So  that : thường để chỉ một thực tế với nguyên nhân và kết quả
So + adjective/adverb + that + result
-The teacher speaks so clearly that everyone can understand her.
 Cô giáo nói rất rõ ràng nên tất cả mọi người có thể hiểu được ...
-The sun was so strong that they got burned within 15 minutes.
- The house is so expensive that we can't afford to buy it.
(Ngôi nhà quá đắt nên chúng tôi không thể đủ khả năng để mua nó.)
-The book was so good that I couldn't put in down. Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống. 
-I was so tired that I fell asleep in the armchair. Tôi mệt tới mức đã ngủ gật trên ghế. 
II.Such:
Ta dùng such + danh từ:
such a story ; such people 
Ví dụ:
-I feel such happiness today.Hôm nay tôi cảm thấy quá hạnh phúc.( - Happines là danh từ)
Ta dùng such + tính từ + danh từ:
such a stupid story ; such nice people 
Ví dụ:
-He is such a happy person. Anh ta quả là một người hạnh phúc
(không dùng so vì a happy person: một người hạnh phúc)
- I didn't enjoy the book. It was such a stupid story. Tôi không thích cuốn sách đó. Nó là một câu chuyện thật nhảm nhí 
- We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time) Chúng tôi đã có những giờ phút thật thú vị. 
-The human brain is SUCH a complex mechanism... Bộ não con người là một cơ chế quá phức tạp
-I like Tom and Ann. They are such nice people. (không nói so nice people). Tôi quý Tom và Ann. Họ quả là những người tốt. 
Ta dùng Such + a + (adjective) + singular noun + that + result
-It was such a good book that I couldn't put it down. Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống. 
-It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày trên bãi biển. 
Ta có thể bỏ that trong những câu trên:
I was so tired (that) I fell asleep. 
It was such lovely weather (that) we... 
-Christopher is such a handsome man that all the ladies want him.(Christopher đẹp trai đến nỗi tất cả phụ nữ đều muốn anh ấy) 
-She had such a long speech that everyone stopped paying attention to her. (Bài phát biểu của cô ấy dài tới mức tất cả mọi người đều không chú ý đến nó nữa) 
Such + plural/uncountable noun + that + result
-She has such big feet that she has to buy special shoes. (Cô ta có bàn chân lớn như vậy nên cô ấy phải mua đôi giày đặc biệt)
-Woodward Restaurant has such good food that it's always full of people. Nhà hàng Woodward có món ăn ngon như vậy nên nó luôn luôn đầy người.
-He was such a hunger that he couldn't go on learning. Hắn ta đói quá nên không thể tiếp tục học.
So sánh:
The book was so good that I couldn't put in down. Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống. 
It was such a good book that I couldn't put it down. Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống
III.Ta cũng có thể dùng so và such với nghĩa like this (như thế, như vậy):
I was surprised to find out that the house was built 100 year ago. I didn't realise it was so old. (as old as it is) .Tôi rất ngạc nhiên phát hiện ra ngôi nhà được xây dựng cách đây 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy. 
I expected the weather to be much cooler. I didn't expect it to be so warm. Tôi đã nghĩ rằng trời rất lạnh. Tôi không ngờ thời tiết lại ấm áp như vậy. 
I'm tired because I got up at 6 o'clock. I don't usually get up so early. Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy. 
I didn't realise it was such an old house. Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy. 
The house was so untidy. I've never seen such a mess. (= a mess like this) Căn nhà thật lộn xộn. Tôi chưa bao giờ thấy một sự bừa bãi đến như vậy. 
Hãy để ý thành ngữ no such ...:
You won't find the word "blid" in an English dictionary because there is no such word. (= this word does not exists) Bạn sẽ không tìm thấy từ "blid" trong từ điển Tiếng Anh vì không có từ nào như vậy. 
Ta nói: so long, nhưng such a long time:
I haven't seen her for so long I've forgotten what she looks like. Tôi đã không gặp cô ấy lâu tới mức quên mất hình dáng cô ấy như thế nào rồi. 
I haven't seen her for such a long time. (không nói 'a so long time') Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi. 
`	Ta nói: so far nhưng lại nói: such a long way
I didn't known it was so far. Tôi đã không biết là xa đến thế. 
I didn't known it was such a long way. Tôi đã không biết quãng đường lại xa đến thế. 
Ta có thể nói: so much, so many nhưng: such a lot (of)
Why did you buy so much food? Sao bạn mua nhiều thức ăn quá thế này? 
Why did you buy such a lot of food? Sao bạn mua thức ăn quá nhiều thế này? 
SO và SUCH mang tính chất cảm thán
So + adjective
You are so stupid! (adjective). Bạn quá ngu ngốc! (tính từ)
It's so sunny outside! (adjective), Bên ngoài trời nắng quá! (tính từ)
Such + noun (singular/plural)
You are such an idiot! (noun) Bạn quả là một thằng ngốc! (noun)
Sưu tầm
Đọc thêm:
Cấu trúc SO..THAT & SUCH..THAT
Hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc văn phạm ngữ pháp So that & Such that..
Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
 a. Dùng với tính từ và phó từ:
Ví dụ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.
b. Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ:
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc.
c. Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ:
-He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa.
-The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.
d. Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ:
-It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà.
-It was such an interesting book that he couldn't put it down. = It was so interesting a book that he couldn't put it down.
Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó.
e. Dùng such trước tính từ + danh từ:
Ví dụ:
-They are such beautiful pictures that everybody will want one.
Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn sở hữu.
-This is such difficult homework that I will never finish it.
Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được.
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này

Tài liệu đính kèm:

  • docCACH_SU_DUNG_SO_va_SUCH_trong_tieng_Anh.doc