Phân biệt SEE, LOOK, WATCH, VIEW trong tiếng Anh

A.Tóm tắt:

-See: nhìn không chủ định (thấy)

-Look: nhìn có chủ định

-Watch: nhìn có chủ định và chăm chú, thường là vì có những chuyển động hay thay đổi

-View: nhìn có chủ định và chăm chú (ngắm), thường liên quan đến yếu tố thưởng lãm

B.Cách dùng:

1.To SEE:

Ex:

-She opened the window and saw the black clouds approaching.(Cô ấy mở cửa sổ và thấy đám mây đen đang tiến gần).

-Did you see that bird? (Cô có thấy con chim đó không?)

(Con chim vừa vô tình bay ngang qua, cô không hề có ý định tìm kiếm nó)

 

doc 5 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1036Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt SEE, LOOK, WATCH, VIEW trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt SEE, LOOK, WATCH, VIEW
Trong tiếng Anh
A.Tóm tắt:
-See: nhìn không chủ định (thấy)
-Look: nhìn có chủ định
-Watch: nhìn có chủ định và chăm chú, thường là vì có những chuyển động hay thay đổi
-View: nhìn có chủ định và chăm chú (ngắm), thường liên quan đến yếu tố thưởng lãm
B.Cách dùng:
1.To SEE:
Ex: 
-She opened the window and saw the black clouds approaching.(Cô ấy mở cửa sổ và thấy đám mây đen đang tiến gần).
-Did you see that bird? (Cô có thấy con chim đó không?)
(Con chim vừa vô tình bay ngang qua, cô không hề có ý định tìm kiếm nó)
Hoặc:
-I saw you driving to work today. (Tôi thấy cô lái xe đi làm hôm nay.) 
(Tôi vô tình trông thấy, không hề có ý định theo dõi cô)
-I opened the curtains and I saw a truck outside. (Tôi kéo rèm cửa và thấy một chiếc xe tải đang đậu phía ngoài.)
(Tôi không có ý định kéo rèm để nhìn chiếc xe tải, điều đó vô tình xảy ra)
-She opened her eyes and saw a man approaching her.(Cô ta mở mắt ra và thấy một người đàn ông tiến gần về phía mình.)
(Rõ ràng là cô ta không chủ động nhìn người đàn ông mà chỉ “thấy” ông ta vì ông ta đang ở ngay trước mắt.)
2.To LOOK:
-He is looking at the his daughter playing the piano. (Anh ấy đang ngắm nhìn con gái chơi piano).
-This morning I looked at the newspaper" - Sáng nay tôi xem báo, và có nghĩa là tôi chủ định đọc báo, xem báo.
-Look at that strange man! (Nhìn người đàn ông kỳ lạ kìa!)
(Đưa mắt nhìn người đàn ông vì ông ta kỳ lạ)
Hoặc:
-Look at the pictures I took on holiday. (Nhìn những bức ảnh tôi chụp trong kỳ nghỉ này.)
(Xem những bức ảnh có chủ ý)
-She looked at me and smiled. (Cô ấy nhìn tôi và cười.) 
(Cô ấy đưa mắt nhìn về phía tôi có chủ ý)
Chú ý: Để diễn tả “nhìn cái gì” thì chúng ta cần + at: Look at (something).
-I looked at her lovely dress and smiled.(Tôi nhìn cái đầm xinh xắn của cô ấy rồi mỉm cười.)
3. WATCH = look carefully: nhìn có chủ định và chăm chú
-She is watching “Glee” on StarWorld.(Cô ấy đang xem phim Glee trên kênh StarWorld)
-"I watched the bus go through the traffic lights" - Tôi nhìn theo/theo dõi chiếc xe buýt vượt đèn đỏ, 
-hay "I watch the movie" - Tôi xem phim.
-I sit by the window and watch people walking past.(Tôi ngồi cạnh cửa sổ quan sát mọi người qua lại.)
-He spent the entire evening watching a soccer game. (Anh ta dành cả buổi tối xem bóng đá.)
-He watched to see what would happen next. (Anh ta chăm chú để ý xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)
4.VIEW.
 -Thousands of tourists come to view the gardens every year. (Hàng nghìn du khách tới đây để ngắm khu vườn hàng năm)
-The mountain is best viewed from the north.(Ngắm ngọn núi đó từ phía bắc là lí tưởng nhất.)
Tham khảo thêm
Bài 2: 
A.Tổng quát
1/ To LOOK: nhìn
a/ Cách sử dụng: khi bạn dùng động từ to “look”, tức là bạn đang hướng con mắt của mình vào một hướng nào đó.
-Ví dụ: She LOOKED at me and smiled.Cô ta nhìn vào tôi và cười
Phân tích ví dụ: Trong trường hợp này, người viết đã sử dụng động từ to “look” nhằm đề cập đến nhân vật cô gái có hành động hướng con mắt của cô ấy vào nhân vật tôi và sau đó mỉm cười.
2/ To WATCH: theo dõi
a/ Cách sử dụng: bạn nên dùng động từ này khi bạn đang nhìn vào ai đó trong một khoảng thời gian và chú ý xem có điều gì đang xảy ra
b/ Ví dụ: WATCH what I do, then you try, John
c/ Nghĩa của ví dụ: Hãy theo dõi điều tôi làm, sau đó anh sẽ thử đó John
d/ Phân tích ví dụ trên: Trong tình huống trên, người viết đã sử dụng động từ to “watch” dành cho nhân vật John vì nhân vật John được nhân vật tôi ra lệnh phải theo dõi vào hành động của nhân vật tôi trong một khoảng thời gian.
3/ To SEE: xem
a/ Cách sử dụng: trong trường hợp này, nếu bạn đang theo dõi vào những thứ tiêu khiển, giải trí như là theo dõi một bộ phim, một trận đấu, buổi trình diễn, thì khi đó bạn nên dùng động từ to “see”
b/ Ví dụ: In the evening we went to SEE a movie.
c/ Nghĩa của ví dụ trên: Chúng ta đã xem phim vào buổi tối
d/ Phân tích nghĩa của ví dụ trên: Vì trong tình huống này, người viết đã đề cập đến việc mọi người có hành động xem phim và bộ phim là một vật dùng để giải trí nên người viết đã sử dụng động từ to “see”
4/ To VIEW: xem xét
a/ Cách sử dụng: bạn đang chăm chú theo dõi một điều gì đó cuốn hút bạn như một bộ phim rất là tỉ mỉ, thì bạn nên dùng động từ to “view”, và đặc biệt là động từ này thường sử dụng trong những trường hợp trang trọng
b/ Ví dụ: People came from all over the world to VIEW her work.
c/ Nghĩa của ví dụ trên: Mọi người từ khắp nơi trên thế giới đến để xem tác phẩm của cô ta
d/ Phân tích nghĩa của ví dụ trên: Người viết đã sử dụng động từ to “view” nhằm đề cập đến hành động của mọi người khi họ ở khắp nơi trên thế giới để xem tác phẩm với tâm trạng rất cuốn hút, tỉ mỉ
5/ To OBSERVE: quan sát
a/ Cách sử dụng: khi bạn theo dõi ai đó hoặc một điều gì đó thật cẩn thận và đặc biệt là bạn muốn tìm hiểu kỹ về nó thì bạn nên sử dụng động từ to “observe”, và cũng như động từ to “view”, to “observe” cũng sử dụng trong những tình huống trang trọng
b/ Ví dụ: The patients were OBSERVED over a period of several months.
c/ Nghĩa của ví dụ trên: Bệnh nhân đã được quan sát suốt vài tháng
d/ Phân tích ví dụ trên: Trong trường hợp này, người viết đã đề cập đến hành động của bác sỹ đã theo dõi bệnh nhân trong suốt vài tháng và tìm hiểu căn bệnh cũng như tìm hiểu sự tiến bộ về mặt sức khỏe của bệnh nhân nên người viết đã sử dụng động từ to “observe”
B – Cách sử dụng các động từ trên
1/ Chúng ta nên sử dụng động từ to “view” và to “see” trong một số trường hợp và mẫu câu sau:
a/ Trường hợp sử dụng: Động từ to “View” thì được sử dụng trong những tình huống trang trọng hơn động từ to “see” và “view” được sử dụng trong một số ngữ cảnh doanh nghiệp.
b/ Các mẫu câu sau nên được dùng
To SEE/ VIEW a film/movie/programme
c/ Các mẫu câu sau, ta không được dùng
To VIEW/ SEE television
2/ Và đây là một số mẫu câu chính xác và phổ biến 
-To LOOK/ WATCH for somebody/something
-To WATCH/ OBSERVE what/ who/ how
-To LOOK/ WATCH/ VIEW/ OBSERVE (somebody/ something) with amazement/surprise/disapproval, etc.
-To WATCH/ SEE/ VIEW a film/ movie/ show/ programme
-To WATCH/ SEE a match/ game/ fight
To LOOK (at somebody/ something)/ WATCH (somebody/ something)/ OBSERVE somebody/ something carefully/ closely
Top of Form

Tài liệu đính kèm:

  • docMau_cau_SEELOOKWATCHVIEW_trong_tieng_Anh.doc