Phân phối chương trình lớp 9 môn Hoá Học

Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Tiết 2 : Tính chất hoá học của oxít . Khái quát về sự phân loại oxít

Tiết 3 Một số oxít quan trọng

Tiết 4:Một số oxit quan trọng

Tiết 5: Tính chất hoá học của axít

Tiết 6: Một số axít quan trọng

Tiết 7: Một số axít quan trọng

Tiết 8 : Luyện tập:Tính chất hoá học của oxit và axit

Tiết 9 : Thực hành : Tính chất hoá học của oxít và axít

Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết

Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ

Tiết 12: Một số bazơ quan trọng

Tiết 13: Một số bazơ quan trọng

Tiết 14 : Tính chất hoá học của muối

Tiết 15 : Tính chất hoá học của muối – Luyện tập

Tiết 16 : Một số muối quan trọng

 

doc 161 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình lớp 9 môn Hoá Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y chúng ta nên nghiên cứu bài clo .
Hoạt động 1:Tính chất vật lí
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
-Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc. 
-GV huớng dẫn HS quan sát trạng thái, màu sắc của clo dựavào sgk
-GV nêu thêm những dữ kiện khác về tính chất vật lí của clo 
-HS quan sát lọ đựng khí clo và cho biết trạng thái, màu sắc(chất khí, màu vàng lục)
-HS nhận lượng thông tin 
Hoạt động2 II/Tính chất hoá học:
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Clo có những tính chất của phi kim không?
a. Tác dụng với kim loại:
 2Fe+ 3Cl2à 2FeCl3 
Cu +Cl2 à CuCl2
Nhận xét:Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua
b.Tác dụng với hiđro:
Cl2 + H2à 2HCl
Kết luận:Clo có những tính chất hoá học của phi kim :tác dụng hầu hết kim loại tạo thành muối clorua,tác dụng với hiđro tạo thành hiđroclorua .Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh 
2/Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a.Tác dụng với nước:
Cl2 + H2O à HClO + HCl
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HclO.
b. Tác dụng với dd NaOH:
Cl2+NaOHàNaClO+NaCl +H2O 
-GV giao nhiệm vụ cho HS hướng dẫn HS hoạt đọng để tìm ra tính chất hoá học của clo
-GV nêu vấn đề liệu clo có những tính chất hoá học của phi kim hay không?
-GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs nêu hiện tượng nhận xét viết các pthh các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu, và khí H2 trong bình đựng khí clo Gvbổ sung và kết luận
-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả TN tác dụng của clo với nước .
-GV nêu bản chất phản ứng của clo với nước xảy ra theo 2 chiều ngược nhau từ đó giải thích hiện tượng màu, mùi của nước clo và tính tẩy màu của clo ẩm hoặc nước clo như sgk.
-GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học 
-GV yêu cầu hs dựa váo sgk để mô tả hiện tượng nhận xét TN clo với dd NaOH và viết pthh
-GV gợi ý và giải thích dd có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh 
-HS nhận lượng thông tin 
-HS quan sát TN, viết PTHH, và thảo luận về tính chất hoá học của clo 
-HS quan sát màu sắc, nhận xét hiện tượng của nước clo 
-Quan sát maù sắc giấy quỳ trước và sau khi tiếp xúc với nước 
-Viết PTHH xảy ra 
-HS trả lời(vật lí và hoá học)
-HS quan sát hiện tượng (dd không màu) và viết pthh
IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
Tiết1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hoá học vì có tạo thành chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan)
4/b vì clo tác dụng với nước
6/Quỳ tím ẩm àclo àmất màu quỳ tím ẩm
 àHClà làm đỏ quỳ tím ẩm 
-Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)
Xem bài tiết 2
NS:
ND:
Tuần 17, tiết 33 Bài 26 
Clo (tt)
I/Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức
- Clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
- ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng nghiệp
Ứng dụng các tính chất và đặc điểm của Clo trong khử trùng nước, sản xuất thuốc, . . .
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
II.Chuẩn bị của GV và HS :
GV: 
TN4: Điều chế clo trong phòng TN :1 bộ dụng cụ như hình vẽ 3.5 trang 79 sgk , dd HCl đặc, MbO2, đèn cồn , diêm, bông tẩm xút, bình đựng khí. 
-Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp .
HS: SGK, bài soạn trước ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Được kiểm tra trong phần tính chất hoá học của clo)
3.Bài mới:
Hoạt động 1 III/Ưng dụng của clo
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
III-ƯNG DỤNG CỦA CLO
-Khử trùng nước sinh hoạt.
-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
-Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su. 
-Điều chế nước giaven, clorua vôi 
GV hướng dẫn HS xem hình 3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng của clo 
-GV bổ sung và kết luận
-HS trả lời(dựa vào hình 3.4)
Hoạt động 2: IV/Điều chế khí clo:
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
IV-ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1 Điều chế clo trong phòng TN
4HCl+MnO2 à MnCl2+Cl2+2H2O
2.Điều chế clo trong công nghiệp 
NaCl +2H2O à Cl2 + H2 +2NaOH
GV hướng dẫn HS xem hình 3.5 sgk và trả lời các câu hỏi sau:
-Hoá chất để điều chế clo bao gồm những chất nào ?
-Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì?
-Tại sao không thu khí clo qua nước 
-GV yêu cầu HS nêu cách thu khí clo và giải thích tại sao ?
-GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và viết PTHH
-GV yêu cầu HS nêu tóm tắc quá trình điều chế clo trong phòng TN
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho biết nguyên liệu điều chế clo trong CN 
-GV giới thiệu tên ,phương pháp vàyêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong CN , dự đoán sản phẩm và viết PTHH 
-HS quan sát hình 3.5 sgk và trả lời câu hỏi 
(MnO2, H2SO4 đặc, HCl)
-(làm khô khí clo)
-vì clo tác dụng với nước 
-HS trả lời(clo nặng hơn không khí)
-HS trả lời và viết PTHH 
-HS trả lời câu hỏi 
-HS trả lời(dd NaCl)
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi 
IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình 
GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng 
Về nhà làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới (cácbon)
NS:
ND:
Tuần 17, tiết 34 Bài 27 
CACBON
I/Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- ứng dụng của cacbon.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
- Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
Hướng nghiệp
- Một số ứng dụng của cacbon là tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của mỗi dạng thù hình của cacbon. Kim cương dùng cắt thủy tinh, làm mũi khoan, chất đốt,. . .
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ và biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử: dùng trong sản xuất gang, thép,. . .
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
II.Chuẩn bị của GV và HS :
GV:1.TN tính chất hấp phụ của than gỗ :ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh như hình 37 trang 82 sgk 
2.TN cácbon khử đồng(II) oxít : dụng cụ:ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh xuyên qua 1 cốc hoặc ống nghiệm, đèn cồn, diêm.
Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong 
HS: SGK, bài soạn trước ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các PTHH minh họa .
b.Viết PTHH khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài:Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon .
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1:I/ Các dạng thù hình của cacbon:
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
I-CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON
1/Dạng thù hình là gì?là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên . Ví dụ:O2 và O3
2/ Các dạng thù hình của cacbon :
-Kim cương:Cứng, trong suốt, không dẫn điện 
-Than chì:Mềm, dẫn điện. 
-Cacbon vô định hình(than gỗ, than xương...)xốp, không dẫn điện.
-GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì?
-GVbổ sung vàkết luận như sgk
-GV giới thiệu cho HS 3 dạng thù hình của cacbon và yêu cầu HS nêu một số tính chất của cacbon vô định hình 
-HS dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi (dạng thù hình là những đơn chất ...)
-HS nhận lượng thông tin và dựa vào sơ đồ để trả lời 
Hoạt động2:II/ Tính chất của cacbon:
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
II-TÍNH CHẤT CỦACACBON
1.Tính chất hấp phụ:
-Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dd.
-Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi. Than gỗ có tính hấp phụ
2. Tính chất hóa học:
a. Cacbon tác dụng với oxi:
C + O2à CO2 + Q
b.Cacbon tác dụng với oxít kim loại:
CuO+Cà CO2+Cu
-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxít kim loại như ZnO, PbO ...
-GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ 
-GV bổ sung và kết luận 
-GV cho nhiều VD để chứng minh than gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ thực tế :lọc nước, cơm khê.)
-GV thông báo than mới điều chế có tính hoạt tính mạnh 
-GV nêu vấn đề cacbon là phi kim . cacbon có những tính chất hóa học nào?
-GV thông báo cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu điều kiện xảy ra phản ứng của C với H2và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế 
-GV thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH 
-GV bổ sung và kết luận.
-GV thực hiện thí nghiệm CuO+ C và yêu cầu HS giải thích các hiện tượng: Tại sao nước vôi trong đục, màu của hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ 
-GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS quan sát GV làm TN. Nhận xét hiện tượng dd mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd trong suốt, không màu 
-HS nhận lượng thông tin 
-HS thảo luận trả lời về tính chất hóa học chung của phi kim
-HS làm theo yêu cầu của GV (cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt )
-HS quan sát hiện tượng và viết PTHH :
CuO + Cà CO2 + Cu 
-HS giải thích các hiện tượng (vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành)
-HS rút ra kết luận:C khử được oxít của một số kim loại 
Hoạt động 3:Ứng dụng của cacbon:
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
III- ỨNG DỤNG CỦA CACBON
-Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
-Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.
-Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu , khử mùi.
-Than đá, than gỗ, được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế một số kim loại 
-GV yêu cầu HS hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cacbon (than, kim cương, than chì)và giải thích tại sao ?(VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...)
-GV bổ sung và kết luận.
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi (phản ứng cháyà tỏa nhiệt.C có tính khử à luyện gang thép..)và giải thích tại sao ?
IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
-GV yêu cầu 1à 2 HS đọc phần ghi nhớ 
-GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon 
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk 
C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) 
-GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cacbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.
BT4: C + O2à CO2 độc ...mưa axít , BT5 về nhà 
Về nhà học bài cũ ,làm bài tập, nghiên cứu bài mới “ các oxít của cacbon”
NS:
ND:
Tuần 18, Tiết 35 Bài 28
CÁC OXIT CỦA CACBON
I/Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
Hướng nghiệp
- Một số ứng dụng các oxit của cacbon gồm các nghề sản xuất nước giải khát, phân đạm,. . .luyện gang,. . 
- Nghề phòng cháy chữa cháy, bảo quản thực phẩm,...
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
II.Chuẩn bị của GV và HS :
GV:-TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí .
-TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím 
HS: SGK, bài soạn trước ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Dạng thù hình của nguyên tố là gì?cho 2 ví dụ 
b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất 
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này .
Hoạt động 1:I/CACBON OXIT (CO = 28):
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
I-CACBON OXIT 
1/Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.
2/Tính chất hóa học:
a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axít. 
b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loại
CuO+CO àCO2+Cu
3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học 
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk về tính chất vật lí của CO 
-GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại một số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO
-GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cácbon oxit
-GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO
-GV bổ sung và kết luận 
-HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi (tính chất vật lí của CO)
-HS trả lời : Viết các PTHH (các oxit sắt +CO) và cho biết vai trò của CO 
-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi (nêu được hiện tượng tại sao có chất rắn màu đỏ xuất hiện)
-HS trả lời câu hỏi(làm nhiên liệu, chất khử...)
Hoạt động 2:CÁCBON ĐI OXIT: CO2 = 44
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
II- CÁCBON ĐI OXIT
1/Tính chất vật lí:
CO2 là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn .
2/Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
CO2+ H2O à H2CO3
 ß
b. Tác dụng với dd bazơ:
CO2 + 2NaOHà Na2CO3+H2O
1 mol 2 mol 
CO2 + NaOH à NaHCO3
1 mol 1 mol 
2CO2+3NaOHàNaHCO3+Na2CO3
 2 mol 3 mol 
Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 
3/ứng dụng:
CO2 chửa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê 
-GV yêu cầu nêu tính chất vật lí của CO2 . Ngoài ra GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí 
-GV làm TN cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd và yêu cầu HS quan sát TN, rút ra nhận xét 
-GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH 
-GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol
-GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận
-GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế)
-GV bổ sung và kết luận .
-HS dựa vào sự hiểu biết về CO2 để trả lời và quan sát hình 3.12
-HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, giải thích (quỳ tím đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển sang màu tím)àH2CO3 là một axít yếu 
-HS viết PTHH (sản phẩm có thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay cả 2 muối 
-HS viết PTHH và kết luận CO2 là một oxít axít 
-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi 
IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
-GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng 
-Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này 
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk.
BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. 
BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí à CaCO3
BT5: Dẫn CO, CO2, à Ca(OH)2 thu được CO 
 2CO + O2 à 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L 
Về nhà học bài cũ , nghiên cứu bài mới “ H2CO3 và muối cacbonic
NS:
ND:
Tuần 18, tiết 36 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .
Kĩ năng:
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .
-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất 
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác trong tính toán. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. 
II.Chuẩn bị của GV và HS :
GV:Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà 
Phiếu học tập số 1
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ 
Kà KOHà KClà KNO3 ; 2. Kà K2Oà KOHà KNO3à K2SO4 
3 . Kà K2Oà K2CO3à KOHà K2SO4à KNO3 ; 4. Kà KCl 
Phiếu học tập số 2
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1.AgNO3 à Ag ; 2. FeCl3à Fe(OH)3à Fe2O3à Fe ; 3. Cu(OH)2à CuOà Cu ; 4. CuOà Cu 
HS: SGK, bài soạn trước ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
11. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (được kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ :
Nội dung bài
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/Sự chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ:
 Bazơ <--Kim loạià oxit bazơ 
 Muối
2/Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại:
 Muối àKim loại <--Oxit bazơ
-GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS 
-GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loạià hợp chất vô cơ 
-GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập 
-GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3à Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại 
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba
-GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát .y.
-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày, viết các PTHH cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ K2O, ...
-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
1/AgNO3 + Cu à Cu(NO3)2 + Ag 
2/FeCl3+3NaOHàFe(OH)3+ 3NaCl 
-2Fe(OH)3à Fe2O3 + 3H2O
 Fe2O3 +3 H2à2 Fe +3 H2O
-HS cử đại diện nhóm trả lời 
Hoạt động 2:Bài tập
Nội dung bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
II- BÀI TẬP
BT2
Al àAlCl3àAl(OH)3àAl2O3
AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3
2Al+6 HClà2AlCl3 +3H2
AlCl3+3NaOH àNaCl+Al(OH)3 
2Al(OH)3 à Al2O3 +3 H2O
BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì 
Al+ NaOH+H2OàNaAlO2+H2
2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag
-Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì;
Fe +2HClàFeCl2 + H2
-Mẫu còn lại là Ag
BT10:
n =1,96/56 = 0,035mol 
mdd = 100 x 1,12 =112g
mct = 112/100x 10= 11,2g 
nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol 
a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu 
b/nCuSO4 > nFe à nFeSO4 à CM
-GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng 
-GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ 
-GV yêu cầu HS viết các PTHH
-GV bổ sung và kết luận 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài 
-GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, 
-GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH
-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải 
-GV yêu cầu HS đổi mà n và tính mdd à mct 
-GV hướng dẫn hs giải bài tập 
-GV bổ sung 
-HS nghiên cứu BT2 và tìm mối quan hệ của chúng(phân loại các chất à mối quan hệ àviết các PTHH)
Al(kim loại)à AlCl3(muối)à
Al(OH)3(bazơ)àAl2O3(oxit bazơ)
-HS viết các PTHH
-HS đọc và nghiên cứu đề bài để tìm phương pháp giải (nhận biết bằng pp hoá học)
-HS trả lời(đều là kim loại nhưng nhôm tác dụng được với dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì chỉ có Fe tác dụng với axit)
-HS trình bày và viết PTHH
-HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm)
mFe= 1,96g , Vdd = 100ml
C%= 10%, D= 1,12g/ml
a/PTHH , b/ CM= ? 
-HS thảo luận và giải bài tập 
IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học 
-Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá 
-Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.
về nhà xem lại đề cương và làm các bài tập còn lại ở sgk .
NS:
ND:
Tuần 19, tiết 37 
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I/Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .
Kĩ năng:
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 hoan chinh ba cot.doc