Sông và hồ

1. MỤC TIÊU:

1.1) Kiến thức:

- HS biết được khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông , lưu lượng chế độ mưa.

- Hiểu được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ

1.2) Kĩ năng:

- HS thực hiện được : Quan sát mô hình , tranh ảnh hình vẽ mô tả được hệ thống sông , các loại hồ.

- HS thực hiện thành thạo : thiết lập sơ đồ tư duy thể hiện nội dung bài học .

1.3) Thái độ:

- Thói quen : Giúp học sinh có ý thức bảo vệ sông hồ khỏi bị ô nhiễm

-Tính cách : có ý thức bảo vệ môi trường nước.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP :

- Sông và lượng nước của sông

- Hồ

3. CHUẨN BỊ:

3.1.Giáo viên : Mô hình hệ thống sông

3.2.Học sinh : Học bài , xem bài trươc , làm bài tập .

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 7656Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sông và hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 29
Ngày dạy: 
 SÔNG VÀ HỒ 
1. MỤC TIÊU: 
1.1) Kiến thức: 
- HS biết được khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông , lưu lượng chế độ mưa.
- Hiểu được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ 
1.2) Kĩ năng: 
- HS thực hiện được : Quan sát mô hình , tranh ảnh hình vẽ mô tả được hệ thống sông , các loại hồ.
- HS thực hiện thành thạo : thiết lập sơ đồ tư duy thể hiện nội dung bài học .
1.3) Thái độ:
- Thói quen : Giúp học sinh có ý thức bảo vệ sông hồ khỏi bị ô nhiễm
-Tính cách : có ý thức bảo vệ môi trường nước.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP :
- Sông và lượng nước của sông
- Hồ
3. CHUẨN BỊ: 
3.1.Giáo viên : Mô hình hệ thống sông
3.2.Học sinh : Học bài , xem bài trươc , làm bài tập .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
4.2. Kiểm tra miệng : không 
4.3.Tiến trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung bài học 
Nước chiếm hơn 76% tổng diện tích bề mặt Địa Cầu và có một ý nghĩa lớn lao trong xã hội loài người . Nước phân bố khắp nơi trong nhiên nhiên , tạo thành một lớp liên tục gọi là thuỷ quyển . Sông và hồ (không kể hồ nước mặn) là những nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. Hai hình thức tồn tại của thuỷ quyển này có đặc điểm gì? Có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người ra sao , ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay
Hoạt động 1: Tìm hiểu Sông và lượng nước của sông, 15 phút 
(?) Bằng thực tế em hãy mô tả lại dòng sông mà em đã từng gặp?
(?) Quê em có dòng sông nào chảy qua ?
(?) Vậy sông là gì? 
(?) Cho biết những nguồn cung cấp nước chính cho dòng sông ?
GV: chỉ một số dòng sông lớn ở Việt Nam và trên thế giới . Đọc tên và xác định hệ thống sông Việt Nam điển hình để hình thành khái niệm lưu vực.
(?) Vậy lưu vực sông là gì?
(?) Em hãy cho biết sông nào có lưu vực rộng nhất thế giới ? Diện tích ? Đặc điểm nổi tiếng của dòng sông ? 
 (?) Quan sát hình 59 . Hãy cho biết bộ phận nào chập thành một dòng sông ? mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ? ( phụ , chi , lưu , sông chính) ( sông chính: dòng chảy lớn nhất )
GV: Xác định trên bản đồ sống ngòi Việt Nam hệ thống sông Hồng , từ đó hình thành khái niệm hệ thống sông.
Hệ thống sống Hồng Việt Nam.
 Đà
- Phụ lưu gồm sông Lô 
 Chảy
 Đáy
- Chi lưu gồm sông Đuống
 Luộc
 Ninh Cơ
(?) Vậy hệ thống sông là gì?
GV: Giải thích khái niệm lưu lượng sông . Lưu lượng nước sông là gì ?
(?) Theo em lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào điều kiện nào ? ( Diện tích lưu vực là nguồn cung cấp nước ).
? Mùa nào nuớc sông lên cao , chảy xiết?
? Mùa nào nước sông hạ thấp , chảy êm
GV kết luận:
Mùa mưa thi lưu lượng của sông lớn
Mùa khô thì lưu lượng của sông nhỏ
+ Như vậy , sự thay đổi lưu lượng trong một năm gọi là chế độ nước sông .
(?) Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông?
 (?) Thuỷ chế sông là gì?
Kết luận: Đặc điểm con sông thể hiện qua các yếu tố gì? ( lưu lượng và chế độ nước)
GV: Giải thích khái niệm lũ.
(?) Dựa vào bảng trang 71 hãy so sánh lưu vực và tổng lươnïg nước của sông Mê Công và sông Hồng ?
(?) Bằng những hiểu biết thực tế , em hãy cho biết ví dụ về lợi ích và tác hại của sông ? làm thế nào để hạn chế tai hoạ do sông gây ra?
GV: yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời:
Tích hợp giáo dục môi trường:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hồ, 15 phút :
(?) Hồ là gì? Kể tên hồ ở địa phương em (nếu có) ?
(?) Căn cứ vào đặc điểm gì của hồ để chia loại hồ ? thế giới có mấy loại hồ ?
(?) Nguồn gốc hình thành hồ?
(?) Xác định trên bảng đo thế giới một số hồ nổi tiếng => Hồ Victoria , Aran , Baica.
(?) Nước ta có hồ gì nổi tiếng ? ( Hồ Ba Bể, hồ Tây , Hồ Hoàn Kiếm)
(?) Tại sao trong lục địa lại có hồ nước mặn?
Ví dụ : Biển chết Tây Á  ( di tích vùng biển cũ , hồ trong khu vực khí hậu khô nóng)
- Hồ nhân tạo là gì ? Kể tên các hồ nhân tạo ở nước ta ? Xây dựng hồ nhân tạo có tác dụng gì ? 
( Hồ Dầu Tiếng , hồ Trị An , )
GV(mở rộng ):- Hồ băng cũ; do sông băng hoạt động tạo nên .Ví dụ: Phần Lan – “đất nước nghìn hồ” , Canađa
(?) Vì sao tuổi thọ của nhiều hồ không dài 
(?) Sự bị lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống con người ?
( HS có thể về nhà suy nghĩ trả lời sau)
Tích hợp giáo dục môi trường:
- Kĩ năng:
Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông , hồ qua tranh ảnh và trên thực tế .
- Thái độ , hành vi:
Có ý thức bảo vệ không làm ô nhiễm nước sông , hồ
1. Sông và lượng nước của sông:
a) Sông
- Sông là dòng chảy tự nhiên , thường xuyên , tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước cho sông : nước mưa , nước ngầm , băng tuyết tan.
- Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực .
- Sông chính cùng với phụ lưu , chi lưu hợp thành hệ thống sông.
b) Lượng nước của sông .
- Lưu lượng ( lượng chảy) qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây (m3/s)
- Lưu lượng của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước .
- Thuỷ chế sông:
- Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
- Đặc điểm của một con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ nước chảy của nó.
2. Hồ 
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền .
+ Có hai loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau.
- Hồ vết tích của khúc sông ( hồ Tây)
- Hồ miệng núi lửa(hồ ở Playcu)
- Hồ nhân tạo để phục vụ nhà máy thuỷ điện.
Tác dụng của hồ.
- Điều hoà dòng chảy , giao thông , tưới tiêu , phát điện nuôi trồng thuỷ sản.
- Tạo cảnh đẹp , có khí hậu trong lành , phục an dưỡng , nghĩ ngơi du lịch.
4.4.Tổng kết :
 1) Sông và hồ khác nhau như thế nào?
=> Sông : là dòng chảy tự nhiên , thường xuyên , tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
 Hồ : là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền .
2)Cho HS làm bài tập bản đồ .
4.5. Hướng dẫn học tập :
*Đối với bài học này : Học bài ,làm bài tập 1 , 2 , 3 , 4 SGK trang72.
 *Đối với bài học sau : Chuẩn bị bài: “Biển và đại dương”
+ Độ muối của nước biển do đâu mà có ?
+ Vì sao độ muối của biển và đại dương lại không giống nhau?
+ Nước biển và đại dương có mấy hình thức vận động? Nguyên nhân ? 
+ Phân tích hình 61-> 64/SGK.
5.PHỤ LỤC:
- Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tài liệu SGV Địa lý 6
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 6

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 23. Sông và hồ.doc