Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán Hóa Học

I. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ðỀ

Hóa học 12 THPT, ñối với các bài toán trắc nghiệm về sắt và hợp chất

của sắt tác dụng với chất khử CO, H

2, Al hay các chất oxi hóa như HNO

3

,

H2SO

4

ñặc, nóng .yêu cầu tìm khối lượng các muối, thể tích các khí, nồng ñộ

các dung dịch.

Trong quá trình giải quyết ña số học sinh thường sử dụng các phương

trình phản ứng, quá trình phản ứng, bán phản ứng.kết hợp với dữ kiện bài

toán cho ñể lập phương trình hay lập hệ phương trình sau ñó biện luận và suy

ra kết quả. Với phương pháp ñó thì những tồn tại thường phát sinh như: bài

giải dài dòng, các phương trình và các quá trình thường rất nhiều do ñó phải

biện luận theo ñiều kiện bài toán ñể chọn nghiệm theo yêu cầu của bài toán,

dẫn ñến kết quả thường sai gây ức chế cho người học, không tạo ñược hứng

thú và khả năng tư duy ở học sinh.

pdf 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1242Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 1 
DÙNG TRỤC OXI HÓA ðỂ GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC 
Gv: Chu Anh Tuấn – Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành 
(ðăng trên tạp chí Hóa học ứng dụng số 16/2015) 
 I. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ðỀ 
 Hóa học 12 THPT, ñối với các bài toán trắc nghiệm về sắt và hợp chất 
của sắt tác dụng với chất khử CO, H2, Al hay các chất oxi hóa như HNO3, 
H2SO4 ñặc, nóng ...yêu cầu tìm khối lượng các muối, thể tích các khí, nồng ñộ 
các dung dịch.... 
 Trong quá trình giải quyết ña số học sinh thường sử dụng các phương 
trình phản ứng, quá trình phản ứng, bán phản ứng... kết hợp với dữ kiện bài 
toán cho ñể lập phương trình hay lập hệ phương trình sau ñó biện luận và suy 
ra kết quả. Với phương pháp ñó thì những tồn tại thường phát sinh như: bài 
giải dài dòng, các phương trình và các quá trình thường rất nhiều do ñó phải 
biện luận theo ñiều kiện bài toán ñể chọn nghiệm theo yêu cầu của bài toán, 
dẫn ñến kết quả thường sai gây ức chế cho người học, không tạo ñược hứng 
thú và khả năng tư duy ở học sinh. 
 ðể tạo hứng thú học tập và khả năng tư duy cũng như những kỹ năng ñể 
giải quyết nhanh những bài tập trắc nghiệm khách quan như trên thì ta sử 
dụng trục oxi hóa biễu diễn mối liên hệ giữa sự biến ñổi số oxi hóa các 
nguyên tố và các phương pháp bảo toàn mol electron, bảo toàn nguyên tố, bảo 
toàn khối lượng... Với cách giải này sẽ giúp ta có kết quả chính xác nhất, thời 
gian làm bài sẽ ñược rút ngắn. Chính vì thế ñể ñạt ñược hiệu quả cao trong 
quá trình dạy học, tôi ñã ñưa vấn ñề này vào nghiên cứu. 
 II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 
 1. Yêu cầu về kiến thức 
 - Hệ thống lại kiến thức có liên quan ñến bài toán về sắt và hợp chất của 
sắt tác dụng với chất khử CO, H2, Al hay các chất oxi hóa khư HNO3, H2SO4 
ñặc, nóng... 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 2 
 - Biết cách biểu diễn sự thay ñổi số oxi hóa của các nguyên tố thành một 
trục oxi hóa tương tự trục tọa ñộ (Ox) trong toán học. 
 - Chuẩn bị kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử, phương pháp bảo toàn 
mol electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng... 
 - Sử dụng trục oxi hóa cần lưu ý một số nội dung sau: 
 + Mức oxi hóa thấp: là mức oxi hóa thấp nhất, hay mức oxi hóa thấp của 
nguyên tố trong chất hay của nhiều nhiều nguyên tố trong các chất có thể có 
(kí hiệu là min). 
 + Mức oxi hóa tối ña: là mức oxi hóa cao nhất của nguyên tố trong chất 
hay của nhiều nguyên tố trong các chất có thể có (kí hiệu là max). 
 + Mức oxi hóa trung gian: là mức oxi hóa nằm giữa khoảng mức oxi hóa 
thấp và mức oxi hóa tối ña của nguyên tố trong chất hay của nhiều nguyên tố 
trong các chất có thể có (kí hiệu là T.g). 
 + Biết cách biểu diễn trục oxi hóa trong các trường hợp cụ thể ñể áp 
dụng cho từng bào toán sao cho phù hợp. 
 Dạng 1: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa cực ñại (Fe3+, Cu2+, 
Zn2+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng 
với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 1. 
 Các công thức sử dụng:
2
2 2 2 2 2
2
CO(pu) H Al
NO NO N O N SO H S
( )
a = 2n +2n +3n (1)
b = n +3n + 8n + 10n 2n + 8n (2)
CO pu COn n


+

=
0 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 3 
 ðại lượng nào không có coi như bằng 0. 
 Dạng 2: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa trung gian (Fe2+, 
Cu+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng 
với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 2. 
 Các công thức sử dụng: 
2 2
2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
CO(pu) H Al COpu CO
NO NO N O N SO H S
Al Fe Cu
NO NO N O N SO H S
a = 2n +2n +3n (1)(n =n )
b = n +3n + 8n + 10n 2n + 8n (2)
c = 3n + 3n + 2n (3)(mol e cho)
hay c = n +3n + 8n + 10n 2n + 8n (4)(mol e thu) 


+


 +
 ðại lượng nào không có coi như bằng 0. 
 ðối với một số bài tập học sinh cần phải xây dựng thêm giả thiết phụ, ẩn 
phụ ñể giải ví dụ như cho a, yêu cầu tính b nhưng chưa có c thì lúc này cần 
phải xác ñịnh ẩn c sau ñó mới hoàn thành các yêu cầu của ñề bài (ví dụ câu 1, 
2 dạng 2 phần bài tập vận dụng). Hay chúng ta tìm ra số mol của các kim loại 
như Al, Fe, Cu ñể xác ñịnh tổng số mol electron cho (c) sau ñó tiếp tục áp 
dụng các công thức ñể tính toán. 
 2. Một số bài tập áp dụng 
0 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 4 
 Dạng 1: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa cực ñại (Fe3+, Cu2+, 
Zn2+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng 
với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 1. 
 Ví dụ 1. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với 2,24 lít khí CO (ñktc) thu ñược 
m1 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 
ñặc nóng, dư thu ñược V lít khí NO2 (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 
2
CO
NO
a = 2n 2.0,1 0,2
b = n
mol= =


 ⇒a=b=0,2mol ⇒V=4,48lít 
 Ví dụ 2. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với khí CO (ñktc) thu ñược m1 gam 
hỗn hợp X gồm 4 chất và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch nước vôi trong có 
dư thu ñược 15 gam kết tủa. Lấy hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 có 
dư thu ñược V lít khí NO (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 
 2CO
NO
a = 2n 2.0,15 0,3mol
b = 3n
= =


 ⇒a=b=0,3mol ⇒V=0,3/3. 22,4 = 2,24 lít (D) 
 Ví dụ 3. Cho m gam Fe2O3, CuO, ZnO, Al2O3 tác dụng với 5,6 lít khí 
CO (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung 
dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược V lít khí NO (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 1,344 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 
 CO
NO
a = 2n 2.0, 25 0,5mol
b = 3n
= =


 ⇒a=b=0,3mol ⇒V=0,5/3. 22,4 = 1,344 lít (B) 
 Ví dụ 4. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với V lít khí CO (ñktc) thu ñược m1 
gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 
ñặc nóng, dư thu ñược 4, 48 lít khí NO2 (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 5 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 
2
CO
NO
a = 2n
b = n 0,2mol


=
 ⇒a=b=0,2mol ⇒V=2,24lít (D) 
 Ví dụ 5. Cho m gam Fe2O3, CuO, ZnO, Al2O3 tác dụng với 5,6 lít khí 
CO và 1,68 lít H2 (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác 
dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược V lít hỗn hợp khí NO và N2 
theo tỉ lệ mol 1:1 (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 1,344 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 
2
2
2
CO
NO
a = 2n 2 2.0, 25 2.0,075 0,65
b = 3n 10 0,65
H
N
NO N
n mol
n mol
n n x
 + = + =

+ =

= =
 ⇒x=0,05mol ⇒V=2,24lít (C) 
 Dạng 2: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa trung gian (Fe2+, 
Cu+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng 
với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 2. 
 Ví dụ 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với 
2,24 lít khí CO (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm chất. Mặt khác cũng cho m 
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược 2,24 lít 
khí NO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 
loãng, dư thu ñược V lít NO (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 
2
CO(pu)
NO
NO
a = 2n 2.0,1 0, 2
b = n 0,1
c = 3n 
mol
mol
= =

=


 ⇒c=a+b=0,2+0,1=0,3 ⇒VNO=0,3/3.22,4 = 2,24 lít (D) 
 Ví dụ 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Zn, ZnO, 
CuO, Cu tác dụng với 3,36 lít khí CO (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm chất. 
Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 ñặc 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 6 
nóng, dư thu ñược 3,36 lít khí SO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn 
toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít NO (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 
2
CO(pu)
SO
NO
a = 2n 2.0,13 0,3
b = 2n 2.0,16 0,3
c = 3n 
mol
mol
= =

= =


 ⇒c=a+b=0,3+0,3=0,6 ⇒VNO=0,6/3.22,4 = 4,48 lít (A) 
 Ví dụ 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Zn, ZnO, 
CuO, Cu tác dụng với V lít khí CO và H2 (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm 
chất. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 ñặc 
nóng, dư thu ñược 3,36 lít khí SO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn 
toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược 4,48 lít NO (ñktc). Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 
2 2
2
CO H CO H
SO
NO
a = 2n 2n = 2(n +n )
b = 2n 2.0,16 0,3mol
c = 3n =3.0,2=0,6mol
+

= =


 ⇒c=a+b ⇒ a = c - b =0,6-0,3=0,3 
 ⇒VNO+VH2 = 22,4.(0,3/2) = 3,36 lít (D) 
 Ví dụ 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Zn, ZnO, 
CuO, Cu tác dụng với 3,36 lít khí CO và H2 (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm 
chất. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 ñặc 
nóng, dư thu ñược 3,36 lít khí SO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn 
toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít hỗn hợp NO và N2O (ñktc) 
có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị V là 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 7 
2
2
2
2
CO H
SO
NO N O
NO N O
a = 2(n +n )= 2.0,15=0,3 mol
b = 2n 2.0,125 0, 25mol
c = 3n + 8n a + b=0,55mol
n = n x


= =

=
 =
⇒V=22,4.2x=22,4.2.0,05=2,24lít (D) 
 3. Một số bài tập vận dụng 
 Dạng 1: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa cực ñại (Fe3+, Cu2+, 
Zn2+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng 
với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 1. 
 Câu 1. Cho luồng khí CO ñi qua ống sứ ñựng 16 gam Fe2O3 nung 
nóng. Sau một thời gian thu ñược hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác 
dụng với H2SO4 ñặc nóng, dư thu ñược dung dịch Y. Khối lượng muối khan 
trong dung dịch Y là: 
 A. 48 gam B. 40 gam C. 32 gam D. 20 gam 
 Câu 2. Cho một luồng CO ñi qua ống sứ ñựng m gam Fe2O3 nung 
nóng. Sau một thời gian thu ñược 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 
và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 ñặc nóng ñược 5,824 lít NO2 (ñkc). Giá 
trị của m là: 
 A. 18,08 gam B. 16,0 gam C. 11,84 gam D. 9,76 gam 
 Câu 3 (ðề thi thử ðH KHTN). Trộn 0,54 g bột Al với Fe2O3 và CuO, 
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong ñiều kiện không có không khí, thu 
ñược hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu ñược 0,896 lít 
hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở ñktc. Tỷ khối hơi của hỗn hợp Y so với H2 
là: 
 A. 21 B. 23 C. 19 D. 17 
 Câu 4. Trộn m gam bột Al với Fe2O3 rồi nung nóng trong ñiều kiện 
không có không khí một thời gian thì ñược hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, Fe3O4, 
FeO, Fe, Al2O3 và Al dư. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HNO3 ñặc, nóng thì 
ñược 6,72 lít khí NO2 (ñkc). Giá trị của m là: 
 A. 2,7g B. 4,05g C. 8,1g D. 5,4g 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 8 
 Câu 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3, ZnO và 
FeO vào dung dịch HNO3 ñặc, nóng thu ñược 3,36 lít NO2 (ñktc). Mặt khác 
nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu ñược chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. 
Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 15 gam kết tủa. Cho chất rắn Y 
vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít khí NO (sản phẩm khử duy 
nhất, ñktc). Giá trị của V là: 
 A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Câu 6 (ðề thi thử ðH Vinh). Dẫn luồng khí CO ñi qua hỗn hợp gồm 
CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO ñun nóng, sau một thời gian thu ñược chất rắn X 
và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình ñựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết 
thúc phản ứng thu ñược 49,25gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với 
lượng dư dung dịch H2SO4 ñặc nóng, kết thúc các phản ứng thu ñược V 
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V là 
 A. 6,72. B. 4,48 C. 3,36. D. 5,60. 
 Dạng 2: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa trung gian (Fe2+, 
Cu+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng 
với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 2. 
 Câu 1. ðể khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì 
cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch 
H2SO4 ñặc thì thu ñược thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở ñiều kiện tiêu 
chuẩn là: 
 A. 224ml. B. 448ml. C. 336ml. D. 112ml. 
 Câu 2. ðể khử hoàn toàn 8,64 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần 
0,05 mol CO. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 
loãng dư thì thu ñược V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V 
là 
 A. 2,688 B. 2,389 C. 4,704 D. 3,316 
 Câu 3. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X 
nung nóng, sau một thời gian thu ñược hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 9 
Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, ñến phản ứng hoàn toàn, thu ñược 
4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 ñặc, 
nóng (dư), thu ñược 1,008 lít khí SO2 (ñktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung 
dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là 
 A. 6,80. B. 13,52. C. 7,12. D. 5,68. 
 Câu 4. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng thu 
ñược khí B và chất rắn D. Cho B qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết 
tủa. Hoà tan D bằng H2SO4 ñặc nóng dư thấy tạo ra 0,18 mol khí SO2 và 24 
gam muối. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban ñầu lần lượt 
là. 
 A. 45%; 55% B. 80%; 20% 
 C. 75%; 25% D. 66,67%; 33,33% 
 Câu 5 (ðề thi thử ðH Vinh). Cho hơi nước ñi qua than nóng ñỏ thu 
ñược 0,8mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hết 
với CuO dư, ñun nóng thu ñược hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung 
dịch HNO3 loãng, dư thu ñược 0,4mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ 
khối của X so với H2 là 
 A. 3,9375. B. 10,0. C. 8,0. D. 7,875. 
 Câu 6 (ðề thi thử ðH SPHN). Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, 
CuO, MgO, Al2O3, ZnO và FeO vào dung dịch HNO3 ñặc, nóng thu ñược 
3,36 lít NO2 (ñktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu ñược 
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 15 
gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V là: 
 A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít 
 Câu 7 (ðề thi thử ðH SPHN). Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, 
CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 ñặc, nóng thu ñược 0,672 lít 
SO2 (ñktc). Mặt khác cho khí CO (dư) ñi qua m gam hỗn hợp X nung nóng 
thu ñược chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu 
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học 
Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 10 
ñược 8 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược 
V lít (ñktc) hỗn hợp khí T gỗm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 
18,5 (biết trong sản phẩm không tạo ra NH4NO3). Giá trị của V là: 
 A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít 
 Câu 8 (ðề thi thử ðH SPHN). Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn 
hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) ñược hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt ñộ cao 
trong ñiều kiện không có không khí ñến khi phản ứng hoàn toàn thu ñược hỗn 
hợp chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu ñược 6,72 lít khí. 
Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu ñược 19,04 lít NO 
(sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí ño ở ñktc. Giá trị của m là 
 A. 58,6. B. 62,0. C. 50,8. D. 46,0. 
 Câu 9 (ðề thi thử ðH Vinh). Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, 
Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược sản phẩm khử gồm hai 
khí NO, N2O có thể tích V lít (ñktc) và có tỉ khối so với H2 là 18,5. Mặt khác 
nếu cho cùng lượng X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn 
toàn thu ñược 9,8 gam Fe. Giá trị của V là: 
 A. 0,448 B. 3,136 C. 2,24 D. 3,36 
 Câu 10 (ðề thi thử ðH Vinh). Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO 
(ñktc) ñi qua ống sứ ñựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng ñến phản 
ứng hoàn toàn thu ñược chất rắn X. X phản ứng vừa ñủ trong 0,5 lít dung dịch 
HNO3 có nồng ñộ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là 
 A. 2,00. B. 4,00. C. 3,67. D. 2,80. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfPhuong_phap_giai_bai_toan_hoa_hoc_moi.pdf