Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý

Như chúng ta đã biết, hiện nay chúng ta đang tiến hành đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa, do đó ta phải đổi mới phương pháp dạy học để phù hợp với nội dung chương trình mới đó. Phương pháp dạy học mới phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Thiết bị dạy học là tiền đề quan trọng của việc thực hiện phương pháp dạy học. Thiết bị dạy học ở các trường rất phong phú, đa dạng. Muốn sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả vào mục tiêu dạy học cần phải tăng cường công tác quản lý thiết bị dạy học. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm trực tiếp tác động tích cực đến chất lượng dạy và học. Trong thực tế việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và sử dụng thiết bị dạy học bước đầu đã có sự thành công nhưng còn nhiều bất cập, còn nhiều giáo viên chậm đổi mới, ít sử dụng thiết bị dạy học. Và để đáp ứng được mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới và trước sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ hiện nay, đòi hỏi toàn ngành giáo dục chúng ta phải nâng cao chất lượng giáo dục hơn nữa, phải đổi mới triệt để phương pháp dạy học, nhất thiết phải sử dụng các thiết bị dạy học trong các giờ dạy. Vì vậy việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học đặt ra cho các trường phải có biện pháp quản lý, sử dụng, bảo quản hiệu quả và chất lượng. Là một người làm công tác Thư viện – Thiết bị trong trường THCS tôi xin giới thiệu sơ lược về “ Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý”. Với các nội dung như sau:

 Phần I. Vai trò của cá nhân, tổ chức trong việc tham gia, quản lý thiết bị dạy học.

 Phần II: Các loại thí nghiệm trong dạy học Vật lý.

 Phần III. Tổ chức và quản lý thiết bị dạy học môn Vật lý.

 Phần IV: Các thiết bị dạy học bộ môn Vật lý.

 

doc 8 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Như chúng ta đã biết, hiện nay chúng ta đang tiến hành đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa, do đó ta phải đổi mới phương pháp dạy học để phù hợp với nội dung chương trình mới đó. Phương pháp dạy học mới phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Thiết bị dạy học là tiền đề quan trọng của việc thực hiện phương pháp dạy học. Thiết bị dạy học ở các trường rất phong phú, đa dạng. Muốn sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả vào mục tiêu dạy học cần phải tăng cường công tác quản lý thiết bị dạy học. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm trực tiếp tác động tích cực đến chất lượng dạy và học.. Trong thực tế việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và sử dụng thiết bị dạy học bước đầu đã có sự thành công nhưng còn nhiều bất cập, còn nhiều giáo viên chậm đổi mới, ít sử dụng thiết bị dạy học. Và để đáp ứng được mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới và trước sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ hiện nay, đòi hỏi toàn ngành giáo dục chúng ta phải nâng cao chất lượng giáo dục hơn nữa, phải đổi mới triệt để phương pháp dạy học, nhất thiết phải sử dụng các thiết bị dạy học trong các giờ dạy. Vì vậy việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học đặt ra cho các trường phải có biện pháp quản lý, sử dụng, bảo quản hiệu quả và chất lượng. Là một người làm công tác Thư viện – Thiết bị trong trường THCS tôi xin giới thiệu sơ lược về “ Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý”. Với các nội dung như sau:
	Phần I. Vai trò của cá nhân, tổ chức trong việc tham gia, quản lý thiết bị dạy học.
	Phần II: Các loại thí nghiệm trong dạy học Vật lý.
	Phần III. Tổ chức và quản lý thiết bị dạy học môn Vật lý.
	Phần IV: Các thiết bị dạy học bộ môn Vật lý.
Trong quá trình học tập và làm tiểu luận tôi luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Lê Văn Hoàng giảng viên Khoa Vật lý và Công nghệ tại Trường Đại học khoa học Thái Nguyên. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới Tiến sĩ Trịnh Đình Khá đã hướng dẫn tôi trong suốt thời gian qua để tôi có được những hiểu biết về công tác Thiết bị - Thư viện trong đó cụ thể là “Thiết bị dạy học bộ môn Vật Lý”
PHẦN I: LẬP SỔ THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ TBDH MÔN SINH HỌC TRONG TRƯỜNG THCS GIA HÒA
PHÒNG GD&ĐT GIA VIỄN
TRƯỜNG THCS GIA HÒA
SỔ THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN: SINH HỌC
TT
Tên thiết bị giáo dục
Ký mã hiệu hoặc quy cách
Nước sản xuất
Đơn vị tính
khi lập
sổ
Số lượng
 khi 
lập 
sổ
Dùng cho 
lớp
Kiểm kê năm học
Kiểm kê năm học
Kiểm kê năm học
Ghi 
chú
2015- 2016
2016 - 2017
2017 - 2018
Tăng
Giảm
Lý do
Tăng
Giảm
Lý do
Tăng
Giảm
Lý do
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-9
-10
-11
-12
-13
-14
-15
-16
-17
I. BỘ TRANH
1. TRANH LỚP 6
1
Đặc điểm chung của thực vật.
CSSH1001
VN
Tờ
1
6
2
Một số cây có hoa, cây không có hoa.
CSSH1002
VN
Tờ
1
6
3
Cấu tạo tế bào thực vật.
CSSH1003
VN
Tờ
1
6
4
Các lọai rễ, các miền của rễ và cấu tạo miền hút của rễ.
CSSH1004
VN
Tờ
1
6
5
Thí nghiệm về nhu cầu muối khoáng của cây.
CSSH1005
VN
Tờ
 1
6
6
Một số lọai rễ biến dạng.
CSSH1006
VN
Tờ
 1
6
7
Hình dạng ngoài của thân và các loại thân cây.
CSSH1007
VN
Tờ
 1
6
8
Các loại thân biến dạng.
CSSH1008
VN
Tờ
 1
6
9
Cấu tạo trong của thân cây và sự vận chuyển các chất trong thân.
CSSH1009
VN
Tờ
 1
6
10
 Đặc điểm bên ngoài của lá 
CSSH1010
VN
Tờ
 1
6
11
Cấu tạo trong của phiến lá
CSSH1011
VN
Tờ
 1
6
12
Một số lọai lá biến dạng
CSSH1012
VN
Tờ
 1
6
13
Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên và sinh sản dinh dưỡng do con người
CSSH1013
VN
Tờ
 1
6
14
 Cấu tạo hoa – Cách xắp xếp hoa trên cây
CSSH1014
VN
Tờ
 1
6
15
Thụ phấn, thụ tinh 
CSSH1015
VN
Tờ
 1
6
16
Các loại quả
CSSH1016
VN
Tờ
 1
6
17
Các bộ phận của hạt và các cách phát tán quả, hạt
CSSH1017
VN
Tờ
 1
6
18
Tảo và một số tảo thường gặp
CSSH1018
VN
Tờ
6
19
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
CSSH1019
VN
Tờ
 1
6
20
Vi khuẩn – Nấm - Địa y
CSSH1020
VN
Tờ
 1
6
21
Một số loại nấm (nấm sò, nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm rơm, nấm linh chi, nấm hương)
CSSH1021
VN
Tờ
 1
6
2. Tranh lớp 7
1
Hình dạng và cấu tạo của thú
CSSH1022
VN
Tờ
 1
7
2
Tiến hoá của hệ thần kinh
CSSH1023
VN
Tờ
 1
7
3
Tiến hoá của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp
CSSH1024
VN
Tờ
 1
7
4
Tiến hoá của hệ vận chuyển
CSSH1025
VN
Tờ
 1
7
5
Sự đa dạng của giáp xác
CSSH1026
VN
Tờ
 1
7
6
Vòng đời sán lá gan
CSSH1027
VN
Tờ
 1
7
7
Biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn
CSSH1028
VN
Tờ
 1
7
8
Cây phát sinh động vật
CSSH1029
VN
Tờ
 1
7
9
Bộ xương cá
CSSH1030
VN
Tờ
 1
7
10
Sự sinh sản và phát triển của ếch.
CSSH1031
VN
Tờ
 1
7
11
Bộ xương ếch
CSSH1032
VN
Tờ
 1
7
12
Bộ xương thằn lằn (hoặc tắc kè)
CSSH1033
VN
Tờ
 1
7
13
Bộ xương chim bồ câu
CSSH1034
VN
Tờ
 1
7
14
Bộ xương thú (thỏ)
CSSH1035
VN
Tờ
 1
7
15
Cấu tạo của Tôm
CSSH1036
VN
Tờ
 1
7
16
Một số đại diện của ngành thân mềm (Bào ngư; Vẹm xanh; Ốc tù và; Hến; Hàu; Mực; Hà đá)
CSSH1037
VN
Tờ
 1
7
17
Một số đại diện của ngành chân khớp (lớp giáp xác; lớp hình nhện; lớp sâu bọ)
CSSH1038
VN
Tờ
 1
7
18
Một số đại diện của lớp bò sát (bộ rùa; bộ có vảy; bộ đầu mỏ; bộ cá sấu)
CSSH1039
VN
Tờ
 1
7
19
Một số đại diện của lớp chim (nhóm chim chạy, nhóm chim bơi, nhóm chim bay)
CSSH1040
VN
Tờ
 1
7
20
Một số đại diện của lớp thú (bộ thú huyệt; bộ thú túi; bộ dơi; bộ cá voi)
CSSH1041
VN
Tờ
7
21
Một số đại diện của lớp thú (bộ ăn sâu bọ; bộ gặm nhấm; bộ ăn thịt; bộ linh trưởng; các bộ móng guốc)
CSSH1042
VN
Tờ
 1
7
22
Một số hình thức di chuyển (bay; bò; bơi; đi chạy; nhảy đồng thời bằng hai chân sau; leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm).
CSSH1043
VN
Tờ
 1
7
3. Tranh lớp 8
1
Cấu tạo tế bào động vật
CSSH1044
VN
Tờ
 1
8
2
Cấu tạo bắp cơ
CSSH1045
VN
Tờ
 1
8
3
Cấu tạo các cơ quan bài tiết nước tiểu
CSSH1046
VN
Tờ
 1
8
4
Cấu tạo bộ não
CSSH1047
VN
Tờ
 1
8
5
 Bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm
CSSH1048
VN
Tờ
 1
8
6
Cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng
CSSH1049
VN
Tờ
 1
8
7
Cơ quan phân tích thính giác
CSSH1050
VN
Tờ
 1
8
8
Cơ quan phân tích thị giác
CSSH1051
VN
Tờ
 1
8
9
Điều hoà, phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết
CSSH1052
VN
Tờ
 1
8
10
Các loại mô
CSSH1053
VN
Tờ
 1
8
11
Cấu tạo máu
CSSH1054
VN
Tờ
 1
8
12
Hướng dẫn thao tác: Sơ cứu băng bó cho người gãy xương
CSSH1055
VN
Tờ
 1
8
13
Hướng dẫn tao tác: Sơ cứu cầm máu
CSSH1056
VN
Tờ
 1
8
14
Hướng dẫn thao tác: Hô hấp nhân tạo.
CSSH1057
VN
Tờ
 1
8
4. Tranh lớp 9
1
Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan - Sơ đồ giải thích lai một cặp tính trạng của Menden
CSSH1058
VN
Tờ
 1
9
2
Nhiễm sắc thể ở kì giữa và chu kì tế bào
CSSH1059
VN
Tờ
 1
9
3
Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen)--> ARN--> prôtêin
CSSH1060
VN
Tờ
 1
9
4
Bộ nhiễm sắc thể nam giới và bộ nhiễm sắc thể nữ giới.
CSSH1061
VN
Tờ
 1
9
5
Một số dạng biến đổi về số lượng cấu trúc nhiễm sắc thể
CSSH1062
VN
Tờ
 1
9
6
Một số giống bò: bò Hà Lan, bò Sind, bò vàng Thanh Hoá.
CSSH1063
VN
Tờ
 1
9
7
Một số giống gà: gà Tam Hoàng, gà Đông Cảo, gà ri, gà chọi, gà mía.
CSSH1064
VN
Tờ
 2
9
8
Một số giống vịt: vịt bầu, vịt cỏ, vịt Ô Môn
CSSH1065
VN
Tờ
 1
9
9
Một số giống cá: cá rô đồng, cá diếc, cá chép, cá rô phi.
CSSH1066
VN
Tờ
 1
9
10
Nhiễm sắc thể (hành tây) ở các kì chụp dưới kính hiển vi quang học.
CSSH1067
VN
Tờ
 2
9
11
Sơ đồ nguyên lí hầm khí sinh học (biogas)
CSSH1068
VN
Tờ
 1
9
12
Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng.
CSSH1069
VN
Tờ
 1
9
II. DỤNG CỤ (Có thể thay thế mô hình bằng đĩa CD, hoặc tranh)
1. Mô hình 
1
Cá chép
CSSH2070
VN
Cái
 1
7
2
Ếch
CSSH2071
VN
Cái
 1
7
3
Châu chấu
CSSH2072
VN
Cái
 1
7
4
Thằn lằn
CSSH2073
VN
Cái
 1
7
5
Thỏ nhà
CSSH2074
VN
Cái
 2
7
6
Chim bồ câu
CSSH2075
VN
Cái
 1
7
7
Nửa cơ thể người
CSSH2076
VN
Cái
 1
8
8
Bộ xương người
CSSH2077
VN
Cái
 1
8
9
Cấu tạo mắt người
CSSH2078
VN
Cái
 1
8
10
Cấu tạo tai người
CSSH2079
VN
Cái
 1
8
11
Cấu tạo tuỷ sống
CSSH2080
VN
Cái
 1
8
12
Tim
CSSH2081
VN
Cái
 1
8
13
Cấu trúc không gian ADN
CSSH2082
VN
Cái
 1
9
14
Nhân đôi ADN
CSSH2083
VN
Cái
 1
9
15
Tổng hợp Prôtêin
CSSH2084
VN
Cái
 1
9
16
Tổng hợp ARN
CSSH2085
VN
Cái
 1
9
17
Phân tử ARN
CSSH2086
VN
Cái
 1
9
2. Dụng cụ
1
Kính hiển vi
CSSH2087
VN
Chiếc
5 
6,7,8,9
2
Bộ đồ mổ (dao mổ, kéo mũi thẳng, kéo mũi cong, panh, kim tròn, kim mũi mác)
CSSH2088
VN
Chiếc
 6
6,7,8
3
Kính lúp 
CSSH2089
VN
Chiếc
 4
6,7,8,9
4
Khay nhựa đựng vật mổ
CSSH2090
VN
Chiếc
 5
6,7
5
Khay mổ và tấm kê ghim vật mổ
CSSH2091
VN
Chiếc
 4
6,7,8
6
Lam kính 
CSSH2092
VN
Chiếc
 2
6,7,8
7
La men 
CSSH2093
VN
Chiếc
 2
6,7,8
8
Cốc thuỷ tinh
CSSH2094
VN
Chiếc
 6
6,8
9
Đĩa kính đồng hồ
CSSH2095
VN
Chiếc
 4
6,7,8
10
Đĩa lồng (Pêtri)
CSSH2096
VN
Chiếc
 3
6,7,8
11
Chậu lồng thuỷ tinh (Bôcan)
CSSH2097
VN
Chiếc
 3
6,7
12
Lọ thuỷ tinh, có ống nhỏ giọt
CSSH2098
VN
Chiếc
 2
6
13
Phễu thuỷ tinh loại to
CSSH2099
VN
Chiếc
 5
6
14
Ống thí nghiệm sinh học
CSSH2101
VN
Chiếc
 2
6,7,8
15
Nút cao su
CSSH2102
VN
Chiếc
 6
6
16
Nút cao su không lỗ
CSSH2103
VN
Chiếc
 6
6
17
Nút cao su 1 lỗ, 2 lỗ, cắt dọc nửa
CSSH2104
VN
Chiếc
 5
6
18
Giá thí nghiệm sinh học (Đế, cọc, đòn ngang, kim cân)
CSSH2105
VN
Chiếc
 10
6
19
Chậu trồng cây có đĩa lót
CSSH2106
VN
Chiếc
 5
6
20
Dầm đào đất
CSSH2107
VN
Chiếc
 5
6
21
Kẹp ống nghiệm 
CSSH2108
VN
Chiếc
 8
6
22
Kéo cắt cành
CSSH2109
VN
Chiếc
 6
6,7,8
23
Cặp ép thực vật
CSSH2110
VN
Chiếc
 4
6
24
Dao ghép cây
CSSH2111
VN
Chiếc
 3
6
25
Đèn cồn
CSSH2112
VN
Chiếc
 6
6
26
Chổi rửa ống nghiệm
CSSH2114
VN
Chiếc
 5
7
27
Ống hút
CSSH2115
VN
Chiếc
 5
7
28
Vợt bắt sâu bọ 
CSSH2116
VN
Chiếc
 5
7
29
Vợt bắt động vật thuỷ sinh 
CSSH2117
VN
Chiếc
 5
7
30
Vợt bắt động vật nhỏ ở đáy ao, hồ
CSSH2118
VN
Chiếc
 5
7
31
Lọ nhựa có nút kín
CSSH2119
VN
Chiếc
 4
7
32
Hộp nuôi sâu bọ
CSSH2120
VN
Chiếc
 4
7
33
Bể kính 
CSSH2121
VN
Chiếc
 4
7
34
Túi đinh ghim
CSSH2122
VN
Chiếc
 1
7
35
Khẩu trang, gang tay
CSSH2123
VN
đôi
 5
7
36
Ống đong
CSSH2124
VN
Chiếc
 1
7
37
Ống hút có quả bóp cao su
CSSH2125
VN
Chiếc
 1
7
38
Móc thủy tinh
CSSH2126
VN
Chiếc
 1
8
39
Đũa thủy tinh
CSSH2127
VN
Chiếc
 3
8
40
Bộ kích thích (cực kích thích, nguồn điện, ngắt điện)
CSSH2128
VN
Chiếc
 1
8
41
Hệ thống đòn ghi
CSSH2129
VN
Chiếc
 1
8
42
Kẹp tim
CSSH2130
VN
Chiếc
 1
8
43
Máy ghi công cơ
CSSH2131
VN
Chiếc
 1
8
44
Ống chữ T
CSSH2132
VN
Chiếc
 1
45
Ống chữ L (loại lớn, loại nhỏ)
CSSH2133
VN
Chiếc
 1
8
46
Ống cao su
CSSH2134
VN
Chiếc
 1
8
47
Ống nhựa thẳng
CSSH2135
VN
Chiếc
 1
8
48
Miếng cao su mỏng
CSSH2136
VN
Chiếc
 1
8
49
Nhiệt kế
CSSH2137
VN
Chiếc
 1
8
50
Máy đo huyết áp
CSSH2138
VN
Chiếc
 1
8
3. Hoá chất
1
Cồn 90 độ
CSSH2144
VN
Lọ
 1
7
2
I ốt 
CSSH2145
VN
Lọ
 1
 7
3
Dầu Paraphin hoặc Vazelin
CSSH2146
VN
Lọ
 1
7
III. BĂNG ĐĨA
1
- Tập tính của sâu bọ. 
CSSH3147
VN
Chiếc
 1
7
2
- Đời sống và tập tính của chim (di chuyển, kiếm ăn, sinh sản).
CSSH3148
VN
Chiếc
 1
7
3
- Đời sống và tập tính của thú (Môi trường sống, cách di chuyển, kiếm ăn, sinh sản).
CSSH3149
VN
Chiếc
 1
8
4
Các thao tác mẫu ở các bài thực hành (tập sơ cứu băng bó cho người gẫy xương, băng bó cầm máu khi chảy máu, hô hấp nhân tạo).
CSSH3150
VN
Chiếc
 1
9
Ngày lập sổ: 20 tháng 08 năm 2015
NGƯỜI LẬP SỔ
XÁC NHẬN CỦA BGH
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Thị Loan
Đinh Thị Mỵ
PHẦN II: NỘI QUY PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH TRONG TRƯỜNG THCS GIA HÒA
PHÒNG GD&ĐT GIA VIỄN
TRƯỜNG THCS GIA HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Gia Hòa, ngày 18 tháng 8 năm 2015
NỘI QUY
PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH MÔN SINH HỌC
(Ban hành kèm theo quyết định số: 02 /QĐ – THCSGH ngày 20  tháng  8  năm 2015  của
Hiệu trưởng Trường THCS Gia Hòa)
	Để thực hiện tốt nhiệm vụ các năm học, đồng thời khai thác, sử dụng có hiệu quả Phòng học Bộ môn, cũng như việc bảo quản tốt các trang thiết bị dạy học.
	Yêu cầu giáo viên bộ môn và học sinh học tại phòng học Bộ môn phải thực hiện nghiêm túc nội quy như sau:
I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN:
Điều 1. Cán bộ, giáo viên làm việc trong phòng thí nghiệm đều phải được học tập, kiểm tra về nội quy an toàn lao động, nắm vững các quy trình và quy phạm kỹ thuật và các biện pháp đảm bảo an toàn lao động như phòng chống cháy nổ, điện giạt
	Mỗi người chỉ được làm việc tại nơi quy định, không được tiếp khách tại phòng thí nghiệm.	
Điều 2. Khi có nhu cầu sử dụng thiết bị hoặc đồ dùng dạy học, phòng chức năng giáo viên phải đăng ký trước 1 ngày.
Điều 3. Đến trước giờ học, nhận bàn giao tình trạng kỹ thuật thiết bị, đồ dùng dạy học, kiểm tra, xem xét trước khi đưa các thiết bị ra khỏi phòng sử dụng. Nếu có trục trặc kỹ thuật cần báo ngay cho người phụ trách biết. Ký nhận vào sổ theo dõi.
Điều 4. Quản lý học sinh sử dụng đồ dùng dạy học an toàn đúng quy trình kỹ thuật, không để hỏng, mất. Nếu hỏng, mất phải thông báo kịp thời cho nhân viên quản lý đồ dùng dạy học và phải đền bù theo quy định.
Điều 5. Sau khi sử dụng xong phải vệ sinh sạch sẽ (lau chùi, cọ rửa) và trả ngay đồ dùng về phòng thiết bị để kịp thời chuẩn bị cho các tiết học sau.
Điều 6. Vào phòng thiết bị không tự ý đảo lộn vị trí các trang thiết bị, lấy ở vị trí nào trả đúng vị trí đó.
Điều 7. Giáo viên trực tiếp nhận bàn giao vật chất, trang bị từ nhân viên phòng đồ dùng dạy học. Chịu trách nhiệm quản lý vật chất trong quá trình giảng dạy, sau khi xong vệ sinh sạch sẽ lớp học và bàn giao vật chất lại cho nhân viên phòng đồ dùng dạy học.
Điều 8. Giáo viên trực tiếp mượn và bàn giao chìa khóa phòng sử dụng cho nhân viên phòng đồ dùng dạy học.
Điều 9. Luôn có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh phòng thiết bị, đồ dùng dạy học. Không hút thuốc lá, không mang các chất nổ, chất dễ cháy vào phòng.
II. ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Điều 1. Khi vào phòng học Bộ môn, học sinh phải tuyệt đối chấp hành các quy tắc an toàn dưới sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn cũng như Cán bộ thiết bị. Không được mang chất dễ cháy, nổ vào phòng thực hành.
Điều 2. Để sách vở đúng nơi quy định, ngồi học đúng vị trí, không đi lại lộn xộn, khi làm thí nghiệm phải thực hiện theo đúng trình tự quy định, tuyệt đối không được làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. 
Điều 3. Học sinh khi vào phòng học Bộ môn không được tự ý di chuyển các thiết bị, dụng cụ thực hành, sử dụng hóa chất phải tiết kiệm và an toàn, đèn cồn dùng xong phải đậy nắp để tắt lửa.
Khi thực hành học sinh không được dùng tay trực tiếp để cầm hóa chất, Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác (ngoài chỉ dẫn). Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.
Điều 4. Thực hành xong các nhóm trưởng phân công thành viên lau chùi bàn học, rửa dụng cụ thí nghiệm sạch sẽ, để đúng nơi quy định. Một số hóa chất sử dụng còn dư không được đổ chung lẫn nhau.
Điều 5. Khi rửa dụng cụ không được nhúng tay vào nước thải, tránh nước thải rơi rớt xuống sàn nhà, sử dụng an toàn, tiết kiệm nước.
Điều 6. Giữ gìn vệ sinh phòng học sạch sẽ, không được xả rác ra sàn nhà, hoặc nhét vào hộc bàn. 
Điều 7. Hết tiết học, sắp ghế gọn gàng vào gầm bàn, ra khỏi phòng phải đóng cửa sổ, tắt điện, quạt. Một số dụng cụ thí nghiệm có sử dụng điện phải rút phích cắm ra khỏi ổ điện./.	
XÁC NHẬN CỦA BGH
HIỆU TRƯỞNG
Đinh Thị Mỵ
PHẦN III: GIỚI THIỆU MẪU TIÊU BẢN THỰC VẬT KHÔ TẠI GIA HÒA:
Tên thông thường: Cây Nhọ nồi.
Tên Khoa học	: Eclipta alba Hask, thuộc họ Cúc Asteraceae.
Công dụng	: - Lương huyết (mát huyết).
- Cầm máu.
- Thanh can nhiệt.
- Dưỡng thận âm, làm đen râu tóc
Thời gian lấy mẫu: Ngày 11 tháng 11 năm 2015 
Nơi lấy mẫu	: Giá Thượng – Gia Hòa – Gia Viễn – Ninh Bình
MẪU TIÊU BẢN THỰC VẬT KHÔ: CÂY NHỌ NỒI

Tài liệu đính kèm:

  • docVai_tro_cua_TBDH_va_TBDH_mon_Vat_ly.doc