Thiết kế dạy học Hình học lớp 8 năm học 2014 – 2015 - Học kì I

 - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm nằm trong, nằm ngoài của tứ giác và tính chất của tứ giác.

 - HS tính được số đo của một góc khi biết số đo ba góc còn lại của một tứ giác

 - Rèn tư duy suy luận ra được tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .

B. Chuẩn bị

GV: Thước, compa, bảng phụ vẽ hình 1, hình 5 sgk.

HS: Thức, compa, bảng nhóm.

C. Tiến trình dạy học

HĐ của GV HĐ của HS Nội dung

 

doc 69 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế dạy học Hình học lớp 8 năm học 2014 – 2015 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 SGK trang 92
-HS đọc lại các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
- Trả lời: Cá tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ ở hình 71 Sgk là các hình bình hành.
IV. Dặn dò
Về nhà học thuộc định nghĩa, tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành .
Làm các bài tập 44, 45 sgk / 92
Chuẩn bị tiết sau luyện tập .
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . . . 
Ngày soạn 23/09/2014
Tuần 6	Tiết 12
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
Kiến thức: HS củng cố vững chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Kĩ năng: HS biết sử dụng những tính chất của hình bình hành để chứng minh một bài toán liên quan.
Thái độ: Rèn tính tư duy cho HS trong chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị
GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72, SGK.
HS : SGK, thước, compa, bảng phụ.
C. Các bước tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra
-Phát biểu định nghĩa và tính chất hình bình hành.
-Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
2 HS lên bảng trả lời.
II. Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập 44
- Gọi HS vẽ hình và ghi GT,KL.
- Gợi ý phân tích bài toán.
-Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét kết quả.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 45.
- Gọi HS vẽ hình và ghi GT,KL.
-GV gợi ý cho HS phân tích bài toán.	
-Gọi HS trình bày phần chứng minh.
-GV dùng bảng phụ vẻ hình 72 SGK.
- Cho HS thảo luận luyện tập bài 47 và trình bày vào bảng phụ
-GV nhận xét bài làm của nhóm và cho điểm.
-GV chốt lại cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng dựa vào tính chất đường chéo hình bình hành.
-Cho HS làm bài tập 48 (lấy điểm cá nhân) gọi HS lên bảng vẽ hình.
-HS1: Làm bài tập 44 SGK.
-Vẽ hình, ghi GT và KL.
-HS phân tích bài toán.
GT
ABCD là hình bình hành
EA =
D, FB =FC
KL
BE =DF
-Trình bày phần chứng minh bài toán.
-HS2: Làm bài tập 45 SGK.
-HS vẽ hình và ghi GT,KL.
GT
ABCD là hình bình hành (AB>BC),DE và BF là cá phân giác.
KL
a) DE //BF
b) DEBF là hình gì? Vì sao?
-HS trình bày phần chứng minh.
-HS khác nhận xét bài làm của bạn.
A
B
C
D
H
K
O .
-HS thảo luận theo nhóm để trình bày bài toán 47( theo nhóm).
-HS biết dùng dấu hiệu 3 nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.
HS làm vào vở và thi đua lấy điểm.
Giải bài 44: (Sgk trang92)
 A B
 F
 E F 
 D C 
 ABCD là hình bình hành.
=> DE // BF (AD // BD) (1)
 ED=(E trung điểm AD)
 BF=(F trung điểm BC)
Mà AD = BC (ABCD là hbh)
=> ED = BF (2)
 Từ (1),(2) => EBFD là hbh
 => BE = DF
Giải bài 45: (Sgk trang 92)
1
2
2
1
1
A E B
 D F C
Chứng minh:
a) vì 
 Mà 
AB // CD ( vì ABCD là hbh) => (sole trong)
Vậy:(hai góc đồng vị bằng nhau)
b) Tứ giác DEBF là hình bình hành vi:
 DE // BF 
 EB // DF (vì EÎAB,FÎDC )
Bài 47: ( Sgk trang93)
a) DAHD=DCKB (c/ huyền, góc nhọn)
=> AH = CK 
 AH // CK ( AH ^ DB; CK ^ DB) 
=> Tứ giác AHCK là hbh.
b) O là trung điểm của HK
 và AC là đường chéo của hình bình hành AHCK 
=> O là trung điểm AC
=> O, A, C thẳng hàng.
Bài 48: ( Sgk trang93)
Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với AC)
EF = GH ( cùng bằng )
III. Củng cố dặn dò
 - Học lại bài hình bình hành.
 - Làm bài tập 49 SGK - bài tập 82, 84 SBT
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 23/09/2014
Tuần 7	Tiết 13
§6. ĐỐI XỨNG TÂM
A. Mục tiêu
- HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm,hai hình đối xứng với nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
- Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm.
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ vẽ hình 76, 77.
- HS : SGK, thước, compa, ôn bài đối xứng trục.
C. Các bước thực hiện
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra
Nhắc lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, đ/n hình bình hành.
1 HS trả lời.
II. Bài mới
-Cho HS làm ?1 (Sgk)
-GV giới thiệu: Hai điểm A và A’ gọi là đối xứng với nhau qua O.
-Vậy ta có thể rút ra định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 diểm khác.
-GV trình bày bảng phụ hình 76 và yêu cầu HS nêu những điểm đối xứng với nhau qua O.
-GV giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O.
-GV giới thiệu: Ta có thể định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm.( Xem Sgk trang94)
-GV đưa bảng phụ hình 77, yêu cầu HS nêu các hình đối xứng qua tâm O.
- Cho HS quan sát hình vẽ 77 rồi rút ra phần chú ý.
-Cho HS thảo luận ?3 
-GV giới thiệu khái niệm hình có tâm đối xứng.
-GV đặc câu hỏi tâm đối xứng của hình bình hành.
-Cho HS làm bài tập 50 SGK.
- HS làm ?1 (Sgk trang 93)
- HS nhận biết A và A’ gọi là đối xứng với nhau qua O.
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhận biết quy ước.
-HS làm câu hỏi 2 vào bảng phụ.
-HS vẽ hình và trình bày vào bảng phụ theo từng nhóm.
A
B
C
O
.
/
/
´
´
//
//
A’
B’
C’
-HS nhận biết định nghĩa.
-Cho Hs đọc định nghĩa theo
-HS trả lời theo SGK
.
A
B
C
A’
B’
C’
O
//
//
/
/
´
´
 	( Hình 77)
-HS quan sát hình vẽ 77 phát biểu phần chú ý.
-HS thảo luận và trả lời?3.
-HS nhận biết hình có tâm đối xứng.
-HS trình bày tâm đối xứng của hình bình hành.
-HS nhận biết định lý.
-Làm ?4 trả lới miệng.
-HS làm bài tập ứng dụng
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
 A A'
 * / * / *
 Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng chính là điểm O.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. 
 -Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đố xứng:
Định nghĩa: ( Xem Sgk trg95)
Định lí: ( Xem Sgk trg95)
III. Củng cố dặn dò
 - Học bài theo vở ghi và trong SGK.
 - Làm bài tập 51, 52 SGK
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 25/09/2014
Tuần 7	Tiết 14
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- HS hiểu rõ hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng, tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc đối xứng nhau qua một điểm.
- HS biết vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
- Rèn luyện khả năng phân tích và tìm lời giải cho bài toán.
B. Chuẩn bị 
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS : SGK, thước, compa, bảng phụ.
C. Các bước tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra
- Nêu khái niệm hai điểm đ/xứng qua một điểm. Vẽ điểm đ/x với A qua điểm O.
- Nêu khái niệm hai hình đ/xứng qua một điểm. Vẽ hình đ/x với đoạn thẳng AB qua điểm O.
2 HS lên bảng trả lời, vẽ hình theo yêu cầu.
II. Luyện tập
- Cho HS sửa bài tập 52 SGK
A
B
C
D
E
F
1
1
1
GV gọi HS trình bày bài tập
Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
-Yêu cầu HS làm bài tập 54 -Gọi HS vẽ hình và ghi GT,KL.
-Gợi ý cho HS vận dụng bài tập 52 
-Giúp HS phân tích để chứng tỏ tứ giác HAKO là hình bình hành.
- GV nhận xét.
- Cho HS vẽ hình ghi GT,KL bài tập 55 
-Gợi ý cho HS phân tích bài toán.
-Gọi HS lên bảng trình bày chứng minh.
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
- Một HS vẽ hình và ghi GT,KL.
- HS biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành 3 để chứng minh các tứ giác EACB, ABFC là các hình bình hành 
-Một HS vẽ hình và ghi GT,KL
O
x
y
B
C
H
K
A
- HS biết áp dụng dấu biệu nhận biết thứ 4 để chứng tỏ tứ giác HAKO là hình bình hành. 
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS vẽ hình, làm vào vở.
A
B
C
D
M
N
//
//
O
1
1
1
2
-Một HS vẽ hình và ghi GT,KL. 
-HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài 52
GT
ABCD là hình bình hành
E đ/xứng với D qua A
F đ/xứng với D qua
C
KL
E đ/xứng với F qua B
Chứng minh:
Vì E đ/xứng với D qua A
Nên: AE = AD (1)
Vì F đ/xứng với D qua C
Nên: CF = CD	 (2)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Nên: AD = BC, AB = CD. (3)
 AD // BC, AB // CD. (4)
Từ(1),(2),(3),(4) => EACB, ABFC là các hình bình hành nên E,B,F thẳng hàng và 
BE = BF
Suy ra: E đối xứng F qua B.
Bài tập 54 (Sgk trang 96)
GT
Góc xOy = 90o
B đ/xứng với A qua Ox
C đ/xứng với 
 qua Oy
KL
B đ/xứng với C qua O
Chứng minh:
Tứ giác HAKO là hbh vì có các góc đối bằng nhau.
Nên: HA = KO, HO = AK (1)
 HA // KO, HO // AK (2)
Vì B đ/xứng với A qua Ox
Nên: HA = HB (3)
Vì C đ/xứng với A qua Oy
Nên: KC = AK (4)
Từ(1),(2),(3),(4) => BHKO, HKCOlà các hình bình hành nên B,O,C thẳng hàng và BO = OC
Suy ra: B đối xứng C qua O.
Bài 55: ( Sgk trang 96)
Chứng minh:
Xét hai tam giác MOB và NOD ta có : ( So le trong)
 1 = 2 ( đối đỉnh)
 OB = OD (ABCD là hbh)
Do đó :DMOB = DNOD(g-c-g)
Suy ra: OM = ON
Ta còn có đường thẳng MN đi qua O. Vậy M đ/xứng N qua O.
III. Củng cố dặn dò
 - HS học lại các định nghĩa, định lí về tâm đối xứng.
 - Làm bài tập 97, 102 SBT, bài tập 57 Sgk
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 02/10/2014 Ngày dạy 11/10/2014
Tuần 8	Tiết 15
	§9. HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu
- HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật,các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN.
- Biết vẽ một HCN, cách chứng minh một tứ giác là HCN
- Biết vận dụng các kiến thức về HCN trong tính toán, trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị 
- GV: Thước êke, compa, bút lông, bảng phụ hình 86, 87.
- HS : SGK, thước êke, compa,
C. Các bước thực hiện
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra
Nêu khái niệm hình bình hành và hình thang cân.
1 HS lên bảng trả lời:
II. Bài mới
- GV giới thiệu Đ/n Hình chữ nhật theo SGK
- Cho HS làm ?1
- GV rút từ nhận xét của HS qua ?1 (phần I) và yêu cầu HS đưa ra tính chất.
- Cho HS nêu lại tính chất HBH & hình thang cân.
- GV giới thiệu t/c về đ/chéo
- GV giới thiệu các dấu hiệu
- GV cho chứng minh dấu hiệu 4 ( Sgk trang 98).
- Cho HS làm ?2 trên giấy nháp
- Cho HS thảo luận nhóm ?3 và trình bày theo nhóm.
- GV treo bảng phụ hình 86, 87.
- GV phát biểu định lí rút ra từ ?3 (câu b) và ?4 (câu b)
-HS vẽ hình ghi Đ/n
-HS làm ?1 & trả lời
- Hình chữ nhật có các góc đối bằng nhau nên là hình bình hành.
- Hình chữ nhật ABCD có AB//CD
và nên là hình thang cân.
- HS nhận xét: Vì hình chữ nhật cũng là một hình bình hành , một hình thang cân.
Nên hình chữ nhật có các tính chất của hbh và của hình thang cân.
- HS đọc tính chất HBH và hình thang cân.
-HS nhận biết t/c về đường chéo.
-HS nêu các dấu hiệu.
-HS nhận biết phần chứng minh dấu hiệu 4.
-HS làm ?2 ( Sgk trang 98)
-HS thảo luận ?3 ( xem hình 86)
12
-ABCD là hình chữ nhật vì ABCD là hbh có một góc vuông.
- So sánh: AM = BC
/
/
/
/
M
A
B
C
D
 ( Hình 86)
 ( Hình 87)
- HS trình bày bằng miệng và đưa ra tính chất.
1. Định nghĩa 
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
 A B 
 D C
Nhận xét : Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành , một hình thang cân.
2. Tính chất:
 Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và của hình thang cân.
 Ngoài ra hình chữ nhật còn có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
( Xem SGK trang 97)
4. Áp dụng vào tam giác:
Định lí : 
1.Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
III. Củng cố 
7cm
24cm
//
//
A
B
C
M
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 Sgk trang 99.
- Làm bài tập 60 SGK
Bài tập 60: ( Sgk trang 99)
12
Tam giác ABC vuông tại A
Nên trung tuyến AM = BC
12
mà 
Vậy: AM = BC = 12,5(cm)
IV. Dặn dò
Học bài thuộc các định nghĩa và các định lí, các dấu hiệu nhận biết HCN.
Làm bài tập 58, 59, 61 SGK trang 99
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 09/10/2014 Ngày dạy 15/10/2014
Tuần 8	Tiết 16
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố vũng chắc các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN áp dụng vào trong tam giác vuông.
 - HS có kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN.
 - Rèn tính tư duy linh hoạt trong chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị
 - GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 88, 89, 90, 91.
 - HS : SGK, thước êke, compa,
C. Các bước tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra (5 phút)
- Nêu khái niệm hình chữ nhật và tính chất của nó.
- Nêu các dấu hiệu nhân biết tứ giác là hình chữ nhật.
2 HS lên bảng trả lời:
II. Luyện tập (35 phút)
-GV treo bảng phụ hình 88, 89 và cho HS trả lời có giải thích.
C
A
B
A
B
C
.
O
 ( HÌnh 88)
 ( Hình 89)
-GV nhấn mạnh lại tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.
-Yêu cầu HS làm bài tập 63 Sgk trang 100.
- GV gợi ý cho HS vẽ thêm 
( BH ^ DC )
- Gọi HS trình bày bài giải.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Cho HS thảo luận nhóm bài 64 (GV treo bảng phụ hình 91)
-GV yêu cầu HS cho biết có thể chứng minh EFGH là HCN theo dấu hiệu nào?
-HS trả lời và giải thích
a) Tam giác ABC vuông tại C nên trung điểm của cạnh AB cách đều ba điểm A; B; C, do đó C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Nếu C thuộc đường tròn đường kính AB thì OC=OA=OB, do đó tam giác ABC vuông tại C.
- HS xem hình 90 để làm bài tập 63 Sgk trang 100.
A
B
C
D
10
13
15
x
H
( Hình 90 )
-HS thảo luận nhóm bài 64 .
-Trả lời: theo dấu hiệu 1.
A
B
C
D
E
F
G
H
 ( Hình 91 )
Bài tập 62: ( Sgk trang 99)
a) ( Đúng)
b) ( Đúng)
Bài 63:
Vẽ thêm 
Tứ giác ABHD là HCN (Vì có 3 góc vuông)
=> AB = DH = 10 cm 
=> CH = DC – DH 
 = 15 – 10 = 5 cm
 Vậy x = 12cm
Bài 64:
Tam giác AHD có
Suy ra : 
Tương tự ta có: 
Tứ giác EFGH có 3 góc vuông nên là HCN
III. Củng cố (7 phút)
-GV củng cố lại các dấu hiệu nhận biết HCN .
-Gọi HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
-Gọi HS khác nhận xét. 
- HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- HS khác nhận xét.
IV. Dặn dò (3 phút)
 Học lại các dấu hiệu nhận biết làm bài tập 65, 66 SGK và 144, 145 sách bài tập.
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 12/10/2014 Ngày dạy 18/10/2014
Tuần 9	Tiết 17
 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI
 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
A. Mục tiêu
 - HS nhận biết được k/niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, đ/lý về đường thẳng song song cách đều, t/chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
 - Biết vận dụng đ/lý về đường thẳng song song cách đều để c/minh các đoạn thẳng bằng nhau.
 - Biết chứng tỏ 1 điểm nằm trên 1 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán và ứng dụng vào trong thực tế.
B. Chuẩn bị
 - GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 93, 95, 96.
 - HS : SGK, thước êke, compa, bảng phụ.
C Các bước tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra (5 phút)
- Nêu các dấu hiệu nhân biết tứ giác là hình chữ nhật. Làm bài tập 65 Sgk trang 100.
1 HS lên bảng trả lời, làm bài tập 65 Sgk trang 100
II. Bài mới (27 phút)
-Nhắc lại khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng?
-Cho HS làm ?1 SGK
-Các điểm thuộc dường thẳng a cách đ/thẳng b một khoảng bằng bao nhiêu?
-GV giới thiệu h là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song a và b.
-Giới thiệu định nghĩa SGK trang 101.
-Cho HS làm ?2 , HS trả lời và rút ra ra nhận xét các điểm cách b một khoảng bằng h sẽ nằm ở vị trí nào?
-GV giới thiệu tính chất
-Cho HS làm ?3 và đọc nhận xét.
-Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là đoạn thẳng vuông góc hạ từ điểm đó đến đường thẳng.
-HS xem hình 93Sgk và trả lời ?1 (trình bày bằng miệng)
-Các điểm thuộc dường thẳng a cách đ/thẳng b một khoảng bằng h.
- HS đọc và viết định nghĩa vào vở.
-HS làm ?2 ( xem hình 94)
-HS rút ra nhận xét.
A’
H
H’
K
K’
.M
.M’
a
b
(I)
(II)
A
-HS làm ?3 (xem hình 95)
A
B
C
H
H’
A’
2
2
 ( Hình 95)
-Đọc nhận xét.(Sgk trang101)
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
 a A B
 h
 b 
 H K 
Vì a // b , AH ^ b Þ 
Suy ra tứ giác AHBK là hcn 
( vì có )
Vậy: BK = AH = h
Định nghĩa 
 Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoản cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
Nhận xét:
 Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.
III. Củng cố (12 phút)
- Nhắc lại định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Nêu tính chất và nhận xét về các điểm cách đều một dường thẳng cho trước.
- Làm bài tập 68 sgk / 102.
GV hướng dẫn HS vẽ hình và giải.
 .
B
d
A.
.C
//
//
H
K
d’
HS 1 trả lời:
HS 2 trả lời:
Các HS khác chú ý khắc sâu các vấn đề.
Bài 68:
DAHB = DCKB (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ CK = AH = 2cm
 Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng bằng 2 cm.
 Nên C di chuyển trên đường thẳng d’ song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm.
IV. Dặn dò (1 phút)
về nhà học thuộc định nghĩa và các tính chất trên.
LBT 67, 69 SGK trang 102, 103.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 14/10/2014 Ngày dạy 22/10/2014
Tuần 9	Tiết 18
LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu
 - HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song cách đều.
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, vận dụng lí thuyết để giải quyết những bài toán cụ thể.
 - Rèn kỹ năng trình bày bài giải.
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: SGK, thước, êke, compa, bảng phụ bài 68, 69.
 - HS: SGK, thước, êke, bảng phụ.
C. Các bước thực hiện 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra (10 phút)
- Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Nêu tính chất và nhận xét về các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
- Sửa bài tập 68
 .
B
d
A.
.C
//
//
H
K
d’
HS 1 trả lời:
HS 2 trả lời:
HS 3 sửa bài tập 68:
DAHB=DCKB(cạnh huyền – góc nhọn)
Þ CK = AH = 2cm
 Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng bằng 2 cm.
 Nên C di chuyển trên đường thẳng d’ song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm.
II. Luyện tập (33 phút)
-Cho HS vẽ hình làm bài tập70 vào vở , các nhóm thảo luận
-Chọn kết qủa của nhóm nhanh nhất .
-GV đúc kết lại nội dung. 
-GV hướng dẫn cách chứng minh 1điểm cách đường thẳng cho trước 1 khoảng không đổi sẽ nằm trên đường thẳng song song với tia Ox
- GV cho HS làm bài tập 71(Sgk)
-Gọi HS vẽ hình và ghi GT,KL
- Gợi mở cho HS câu b giống bt70 
So sánh độ dài đường xiên và đường vuông góc, từ đó suy ra câu c
-HS vẽ hình và thảo luận nhóm
-Trình bày cách làm
2cm
x
y
.
A
.
B
.C
O
//
//
H
J
x’
-HS vẽ hình và chứng minh
C
A
B
M
.
D
E
O
.
//
//
K
H
HS chú ý thực hiện.
1. Bài 70
Vẽ CH // Oy tại H, ta có:
Suy ra: CH là đường trung bình của DBOA
Nên:
Điểm C di chuyển trên tia Jx’ song song Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm.
2. Bài 71
a) Tứ giác ADME là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông.
Nên đường chéo AM đi qua trung điểm O của DE.
Vậy: A, O, M thẳng hàng.
b) Vẽ OK ^ BC , AH ^ BC
Ta có: OK // AH
Vì ADME là hình chữ nhật nên diểm O là trung điểm của AM
Do đó OK là đường trung bình của DAMH suy ra:
Vậy khi M di chuyển trên BC thì điểm O di chuyển trên đường trung bình của DABC song song với cạnh BC.
c) AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC.
AM là một trong các đường kẻ từ A đến đường thẳng BC
Do đó, ta có: 
AM nhỏ nhất khi AM = AH
Vậy M trùng với H.	
III. Củng cố dặn dò (2 phút)
GV chốt lại dạng toán đã làm và cách giải.
Học bài và làm bài tập 126 , 127 SBT trang73.
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 16/10/2014 Ngày dạy 25/10/2014
Tuần 10	Tiết 19
 §11. HÌNH THOI
A. Mục tiêu
 - Nắm chắc đ/nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình thoi.
 - Biết vẽ 1 hình thoi, biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thoi. 
 - Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán và trong bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
 - GV: SGK,thước , ekê,compa, bảng phụ hình 73
 - HS : Nghiên cứu bài mới đầy đủ.
C. Các bước tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Kiểm tra (5 phút)
Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành & tính chất của hình bình hành ?
1 HS trả lời các dấu hiệu nhận biết và các tính chất của hình bình hành.
II. Bài mới (28 phút)
- GV vẽ tứ giác có bốn cạnh bằng nhau 
- Gọi HS trả lời hình gì? Vì sao?
- GV giới thiệu tứ giác trên là hình thoi.
- GV gọi HS nêu định nghĩa.
- Yêu cầu HS chứng tỏ hình thoi cũng là một hình bình hành.
- Hình thoi là HBH nên hình thoi có các tính chất của HBH không?
- (cho HS nhắc lại các tính chất của HBH)
- Cho HS hoạt động nhóm ?2 và chọn nhóm có kết quả nhanh nhất trả lời và bổ sung
- GV giới thiệu định lý.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK.
- GV yêu cầu HS đọc các dấu hiệu nhận biết hình thoi ( Sgk).
- GV cho HS làm ?3 ( Sgk).
Chứng minh hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
-HS quan sát hình vẽ.
-Trả lời: Là tứ giác ABCD hình tạo bởi các đoạn thẳngAB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
-HS theo dõi 
-HS phát biểu định nghĩa.
-Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết cạnh đối nhau bằng nhau.)
- Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
- Nêu các t/chất của hình bình hành.
- HS làm ?2
- HS thảo luận nhóm
- Hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác.
- HS cùng tham gia chứng minh.
- Lần lượt hai HS đọc lớn các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
 A
 D B
 O
 C
- Nghiên cứu dấu hiệu 3, chứng minh dấu hiệu 3.
1. Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. 
 A
 D B 
 C
Tứ giác ABCD là hình thoi
 AB = BC = CD = AD
-Nhận xét: Hình thoi cũng là một hình bình hành.
2. Tính chất của hình thoi
Định lí: Trong hình thoi
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi.
GT
ABCD là hình thoi
KL
AC BD
AC là ph/giác góc A
BD là ph/giác góc B
CA là ph/giác góc C
DB là ph/giác góc D
3. Dấu hiệu 

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH HỌC 8 - HK 1.doc