Tiết 1, Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức

2. Kỹ năng: HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép để thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức.

 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác khoa học, lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Phấn màu, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV.

2. HS: Ôn tập quy tắc nhân một số với 1 tổng, nhân 2 đơn thức.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 1, Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2011 
Ngày giảng: 15/8/2011
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
 Tiết 1 Đ1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kỹ năng: HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép để thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác khoa học, lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Phấn màu, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV.
2. HS: Ôn tập quy tắc nhân một số với 1 tổng, nhân 2 đơn thức.
III. Tổ chức giờ học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động. Giới thiệu chương trình đại số 8 ( 5p )
- GV yêu cầu HS chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập cho bộ môn toán.
- GV giới thiệu nội dung chương trình đại số 8.
 Hoạt động 1. Tìm hiểu quy tắc ( 10p )
* Mục tiêu: HS hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
GV yêu cầu HS đọc ?1.
 (?) ở ?1 có mấy yêu cầu ? Hãy nêu các yêu cầu đó ?
 ( ? ) Em hãy viết một đơn thức và 1 đa thức ?
 (?) Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?
 (?) Hãy cộng các tích vừa tìm được ?
GV giới thiệu tích của đơn thức với đa thức.
(?) Vậy ở ?1 để tìm được tích của 1 đơn thức với 1 đa thức thì ta đã làm qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
GV chốt lại đó chính là quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Cho HS phát biểu lại quy tắc.
KL: GV khắc sâu quy tắc cho HS.
Hoạt động 2: áp dụng ( 21p ) 
* Mục tiêu: HS hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung VD 1 ( trong 2 - 3’ ) 
(?) Tích của VD bằng bao nhiêu ?
GV yêu cầu HS làm ?2 vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
*GV lưu ý HS đổi vị trí giữa đơn thức và đa thức trong tích cho dế thực hiện.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
GV yêu cầu HS đọc ?3 và phân tích của bài toán.
 (?) Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ?
GV HD HS cả lớp ý a): Viết công thức rồi ta thu gọn đa thức trong ngoặc rồi thực hịên phép tính nhân đơn thức với đa thức. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thiện ?3 trong 5’, ghi kết quả ra bảng nhóm 
GV kiểm tra, hướng dẫn các nhóm hoạt động.
GV yêu cầu HS các nhóm đưa kết quả lên bảng. Các nhóm nhận xét.
GV chốt lại và nhận xét chung.
KL: Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta làm thế nào ? ( HS nêu lại quy tắc )
Hoạt động 3: Luyện tập , củng cố ( 7p )
* Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc vào làm các bài tập có liên quan.
Làm bài 1 ( SGK -5 ) ?
 HS làm tại chỗ ít phút 2 HS lên bảng thực hiện ( Mỗi HS 1 ý).
 HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV chốt lại có thể cho điểm.
KL: Trong quá trình thực hiện nhân đa thức với đơn thức ta có thể nhân nhẩm miệng ra nháp và viết những bước cơ bản vào vở bài tập
1. Quy tắc
?1
HS đọc bài.
HS trả lời miệng nêu các yêu cầu như SGK.
Ví dụ: 5x ; ( 3x2 -4x + 1 )
 5x . ( 3x2 -4x + 1 )
= 5x. 3x2 + 5x . ( - 4x ) + 5x .1
= 15x2 - 20 x + 5x
Ta nói: 
15x2 - 20 x + 5x là tích của đơn thức 5x với đa thức (3x2 - 4x + 1)
HS: Thực hiện qua 2 bước: 
+ Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích đó lại 
* Quy tắc: (SGK - 4 )
1,2 HS phát biểu lại quy tắc.
2. áp dụng
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3 ) . ( x2 + 5x - )
 = - 2x5 - 10x4 + x3 
?2
 1 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp HS làm vào vở.
 (3x3y - ) . 6xy3
= 6xy3 . (3x3y - )
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+ 6xy3. xy
= 18x4y4 + ( - 2x3 y3 ) + 
= 18x4y4 - 2x3 y3 + 
HS nhận xét bài làm của bạn.
?3
HS đọc ?3 và phân tích của bài toán. 
 Cho biết (5x + 3 ) mét và (3x + y) mét là 2 đáy của hình thang có chiều cao 2y mét
Yêu cầu:
+ Viết biểu thức tính diện tích.
+ Tính diện tích khi x = 3m
 và y = 2m
- HS nêu lại công thức.
a) Biểu thức tính diện tích hình thang của mảnh vườn đó:
S = 
 = ( 5x + 3 +3x + y ) .y
 = y. ( 8x + y + 3 )
 = 8xy + y2 + 3y ( 1 )
b) Khi x = 3 và y = 2 thay vào ( 1 ) ta được diện tích của hình thang bằng:
 8.3.2 + 22 + 3.2 
 = 48 + 4 + 6 = 58 ( m2 )
HS các nhóm đưa kết quả lên bảng.
Các nhóm nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 1 ( SGK - 5 )
2 HS lên bảng thực hiện ( Mỗi HS 1 ý )
a) x2 . ( 5x3 - x - ) 
= x2. 5x3 + x2 . (-x) + x2 . 
= 5x5 - x3 - x2
b) (3xy - x2 + y) . y
= y. (3xy - x2 + y ) 
= y.3xy + y. (- x2) + y.y
= 2x3y2 - y + y2
Tổng kết, hướng dẫn về nhà. (2p)
* Tổng kết
 Qua bài học hôm nay chúng ta đã học được những kiến thức gì?
 Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 Vận dụng được quy tắc vào làm các bài tập có liên quan
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc 
- Làm bài tập 1c, 2, 3 ( SGK - 5)
- Đọc trước bài 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Nhân đơn thức với đa thức (4).doc