Tiết 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Phạm Thị Diệu

HĐ1: Khi niệm bề BVKT

GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?

GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?

GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống?

GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao?

GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao?

 

doc 112 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1704Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Phạm Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động.
GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền.
GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp.
GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.
GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường.
GV: Quay thửi cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành.
GV: Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ.
HĐ3.Tổ chức học sinh thực hành.
GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị.
GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh.
4.Củng cố:
- GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh.
- Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học.
3/
3/
10/
23/
2/
I. Chuẩn bị:
- ( SGK ).
II.Nội dung thực hành.
- Mẫu vật bộ truyền chuyển động.
- Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ.
III. Trình tự thực hành.
- Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình.
- Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.
- Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động.
	5.Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ kết cấu bộ truyền 	động để giờ sau viết báo cáo TH
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: 21 – 26/11/2011
Tuần dạy: 14
Tiết thứ: 27
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí
	- Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ.
	- Kỹ năng: Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: hệ thống câu hỏi và đáp án 
	- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài học.
- GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết
- GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận từng nhóm.
HĐ2.Tổng kết.
GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng
- Nêu nội dung chính cần đạt được
- Vật liệu kim loại
- Vật liệu phi kim loại
- Dụng cụ cơ khí
- Phương pháp gia công
- Mối ghép không tháo được
- Các khớp quay
- Truyền chuyển động
- Biến đổi chuyển động
Câu hỏi và bài tập:
Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào?
Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại.
Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại.
Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại
Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động.
Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 ( Vòng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.
4.Củng cố.
- Cuối giờ giáo viên tập chung toàn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án.
GV: Nhận xét uốn nắn bổ xung
I. Nội dung phần cơ khí.
- Sơ đồ ( SGK ).
+ Kim loại đen
+ Kim loại màu
+ Chất dẻo
+ Cao su
+ Dụng cụ đo
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
+ Dụng cụ gia công
+ Cưa và đục kim loại
+ Dũa và khoan kim loại
+ Ghép bằng ren
+ Ghép bằng then và chốt
+ Khớp tịnh tiến
+ Khớp quay
+ Truyền động ma sát
+ Truyền động ăn khớp
+ Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
+ Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc.
- Tính cứng, tính dẻo, tính bền
- Dễ gia công, giảm giá thành
- Tránh bị ăn mòn do môi trường
- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu
- Kim loại riêng, dẫn nhiệt
- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng
- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phôi thành các phần
Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà xem trước bài 32 SGK.
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: 21 – 26/11/2011
Tuần dạy: 14
Tiết thứ: 28
BÀI 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG
TRONG SẢN XUẤT VÀ DỜI SỐNG
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
	- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng.
	- Mẫu vật về phát điện
	- Mẫu vật về các dây dẫn sứ.
	- Mẫu vật về tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện ).
	- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng.
GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình.
Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà mãy nhiệt điện.( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện.
HS: Làm bài
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
GV: Nhận xét.
GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử?
HS: Trả lời.
GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?
Hs: Trả lời
GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện.
HĐ2.Tìm hiểu việc truyền tải điện năng.
GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN?
HS: Trả lời.
GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?
HĐ3.Tìm hiểu vai trò điện năng.
GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành.
HS: Làm bài.
GV: Rút ra kết luận.
4.Củng cố.
GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng.
Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 
15/
13/
10/
I.Điện năng
1.Điện năng là gì?
- Năng lượng điện của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng.
2.Sản xuất điện năng.
a) Nhà máy nhiệt điện.
b) Nhà máy thuỷ điện.
c) Nhà máy điện nguyên tử.
- Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani
3.Truyền tải điện năng.
- Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện.
- Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV.
- Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V.
II. Vai trò điện năng.
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống.
- Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá.
5. Hướng dẫn học ở nhà 5/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.Tranh về một số biện pháp an toàn điện.
Tuần: 19 
Soạn ngày: 10/ 01/2006
Giảng ngày://2006
Tiết: 38
Bài 33. an toàn điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người.
	- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
	- Tranh về một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa.
	- Găng tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm
	- HS: đọc và xem trước bài 33
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Em hãy nêu vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện
GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c cho học sinh tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện và điền vào chỗ trống cho thích hợp
HS: Làm bài.
GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt câu hỏi.
GV: Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì? tại sao lại như vậy?
HS: Trả lời
Gv: Nghị định của chính phủ về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện như thế nào?
HS: Trả lời 
GV: Cho học sinh quan sát hình 33.3 và đặt câu hỏi.
Gv: Những nguyên nhân nào gây đứt dây dơi xuống đất.
HS: Trả lời.
GV: Rút ra kết luận
HĐ2.Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện.
GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a,b,c,d và trả lời vào vở bài tập theo nhóm.
GV: Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật?
HS: Trả lời
4.Củng cố.
- GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập 3.
5/
18/
15/
2/
- Là nguồn động lực cho các máy
- Nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị
- Tạo điều kiện phát triển tự động hoá và nâng cao đời sống con người.
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện.
1.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần. điện ( h.33.1c ).
- Sử dụng các đồ dùng điện bị dò điện ra vỏ ( h33.1b ).
- Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện ( h33.1a).
2.Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
Bảng 33.2 SGK.
3.Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi xuống đất.
- Những khi có mưa, bão to
* Kết luận chung.
- Chạm vào vật mang điện
- Vi phạm khoảng cách an toàn của lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Đến gần dây dẫn điện bị đứt dơi xuống đất.
II. Một số biện pháp an toàn điện.
1.Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Thực hiện tốt cách điện ( ha)
- Kiểm tra ( h33.4c)
- Thực hiện nối đất ( H 33.4b)
- Không vi phạm ( H 33.4 d).
2.Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện.
- ( SGK).
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành
Tuần: 20 
Soạn ngày: 20/ 01/2006
Giảng ngày://2006
Tiết: 39
Bài 34. TH dụng cụ bảo vệ an toàn điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 
	- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
	- Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su
	- Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện.
	- HS: đọc và xem trước bài 34
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện.
GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó.
GV: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng?
HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện.
GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận.
GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng.
+ Quy trình lắp ngược với quy trình tháo.
GV: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
HS: Trả lời
GV: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện
4 Củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành.
GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động
3/
5/
10/
20/
2/
I. Nội dụng và trình tự thực hành.
1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện
2.Tìm hiểu bút thửi điện.
a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện.
- Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại.
- Khi lắp yêu cầu:
+ Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng.
b) Nguyên lý làm việc.
- ( SGK ).
- Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện
c) Sử dụng bút thửi điện.
- ( SGK ).
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
	- Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu 	cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện
Tuần: 20 
Soạn ngày: 20/ 01/2006
Giảng ngày://2006
Tiết: 40
Bài 35. TH cứu người bị tai nạn điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn
	- Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện
	- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện
	- Dụng cụ: Chiếu
	- HS: đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
GV: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất
GV: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2.
Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp
HS: Quan sát làm theo.
GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt.
GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo.
GV: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành.
4.Củng cố.
GV: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân.
GV: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo.
3/
5/
20/
3/
I.Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi tủ lạnh
- Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì ) hoặc ngắt aptomat X
- Gọi người khác đến cứu
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân dời khỏi tủ lạnh
TH2.
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện.
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân X.
- Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện
- Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện
2. Sơ cứu nạn nhân.
a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp.
( SGK)
b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt
( SGK).
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện
Tuần: 21 
Soạn ngày: 30/ 01/2006
Giảng ngày://2006
Tiết: 41
Bài 36. vật liệu kỹ thuật điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
	- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
	- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
	- HS: đọc và xem trước bài 36 SGK
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện.
GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện.
GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện?
HS: Trả lời
GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu vật liệu cách điện.
GV: Thế nào là vật liệu cách điện?
HS: Trả lời
GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ4.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.
Gv: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi.
GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng.
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
10/
12/
15/
3/
I. Vật liệu dẫn điện.
- Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 ¿ m ).
- Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện.
II. Vật liệu cách điện.
- Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013¿m ).
- Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.
III. Vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện.
- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp.
Bài tập:
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 37 SGK.
Tuần: 21 
Soạn ngày: 30/ 01/2006
Giảng ngày://2006
Tiết: 42
Bài 37. phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.
	- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
	- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình .
	- Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện..)
	- HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điệ

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Phạm Thị Diệu - Trường THCS Tân Bình.doc