Tiết 11, Bài 10: Tự lập - Nguyễn Thị Thanh Thủy

A. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó.

 2. Kĩ năng: HS biết tự lập trong học tập, trong lao động.

 3. Thái độ: HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc vào người khác

 B. Phương pháp:

 - Kích thích tư duy

 - Giải quyết vấn đề.

 - Thảo luận nhóm.

 C. Chuẩn bị của GV và HS.

 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, máy chiếu.

 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 11, Bài 10: Tự lập - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11:	BÀI 10: 	TỰ LẬP
Ngày soạn: 
Ngµy d¹y:
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
	2. Kĩ năng: HS biết tự lập trong học tập, trong lao động. 
	3. Thái độ: HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc vào người khác 
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, máy chiếu...
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút).
	II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	1. Công đồng dân cư là gì? Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư?.
	2. Hãy nhận xét về nếp sống văn hoá ở khóm em đang sống?.Để xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư chúng ta cần làm và cần tránh những điều gì?. 
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2 phút): 
	- Gv có thể hỏi một số Hs: Em đi học bằng phương tiện gì? Ở nhà em đã làm được những việc gì? Gv dẫn dắt vào bài.
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk
Gv: gọi hs đọc phần đặt vấn đề SGK.
- Phân vai: + Dẫn chuyện; Anh Thành; Anh Lê.
Gv: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước dù chỉ với hai bàn tay?
Hs: Bác có lòng yêu nước, tin vào chính mình...
Gv: Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của anh Lê? ( Yêu nước nhưng không đủ can đảm..)
Gv: Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện trên?
( Bác không sợ khó khăn, gian khổ, có ý chí tự lập cao)
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tự lập?
Gv: Hãy nêu những biểu hiện của tự lập?
Gv: Trái với tự lập là gì?
Gv: Hãy kể một số việc làm thể hiện tính tự lập của em hoặc của bạn và kết quả của việc làm đó?
Gv: Vì sao cần phải sống tự lập?
 HĐ3: ( 6 phút) Liên hệ thực tế- cách rèn luyện.
Gv: Hướng dẫn HS làm bt 2,4 sgk/26,27
Gv: Hs cần làm để trở thành người có tính tự lập?.
Gv: Tìm những câu ca dao, tn, dn nói về tự lập?
 Hs: - Hãy bơi bằng chính cái bè của anh.
 - Có công mài sắt có ngày nên kim.
 - Tự lực cánh sinh.
 - Há miệng chờ sung.
 - Có cứng mới đứng đầu gió.
Gv: HD học sinh làm các bài tập: 1,2,3,4,5 sbt/26.
1. Tự lập là gì?
 Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trong chờ, dựa dẫm vào người khác.
* Biểu hiện:
- Tự tin
- Có bản lĩnh.
- Có ý chí, kiên trì...
* Trái với tự lập:
- Nhút nhát, lo sợ, ngại khó, ỷ lại, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
2. Ý nghĩa:
- Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống
3. Cách rèn luyện:
- Độc lập trong suy nghĩ và hành động, Thường xuyên tự bồi dưỡng năng lực bản thân.
- Tin tưởng vào bản thân mình.
- Rèn luyện mình từ những việc nhỏ nhất trong học tập. lao động, sinh hoạt hằng ngày.
	IV. Củng cố: ( 2 phút)
	Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
	V. Dặn dò: ( 2 phút)
	- Học bài, làm bài tập 1,3,5, SGK/26,27.
	- Xem trước bài 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 10. Tự lập - Nguyễn Thị Thanh Thuỷ - Trường THCS Vĩnh Long.doc