Tiết 11: Hình bình hành - Năm học 2011-2012

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa hình bình hành,các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.

- HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng,hai đường thẳng song song.

3. Tư duy- Thái độ: - Tổng hợp, phân tích . Thái độ cẩn thận, trung thực

.

II. CHUẨN BỊ

 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. Một số hình vẽ.

 HS : Thước thẳng, compa.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 11: Hình bình hành - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/9/2011
Ngày giảng:1/10/2011
Tiết 11 Hình bình hành
I . MụC TIêU 
1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa hình bình hành,các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. 
- HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng,hai đường thẳng song song.
3. Tư duy- Thái độ: - Tổng hợp, phân tích . Thái độ cẩn thận, trung thực
.
II. CHUẩN Bị 
 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. Một số hình vẽ.
	 HS : Thước thẳng, compa.
III. phương pháp
 - vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. phát hiện và giải quyết vấn đề 
IV. Tiến trình dạy và học
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV đưa đề bài trên bảng phụ 2 HS lên bảng
HS1) Vẽ hình thang có 2 cạnh bên song song ?
HS2) Cho hình vẽ, nhận xét gì về các cạnh đối của nó ?
 => AB // CD, AD // BC
ĐVĐ: Tứ giác có các cạnh đối song song như trên gọi là hình bình hành. Hôm nay chúng ta sẽ học hình bình hành.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
? HS phát biểu định nghĩa hbh
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình. 
GV? Hình bình hành có phải là hình thang không? 
 Có là dạng đặc biệt của hình thang
 Hình thang có phải là hình bình hành không? 
Không vì hai cạnh bên không //
 ? hãy tìm trên thực tế những hình là hình bình hành.
GV ? hình bình hành là hình thang. Vậy hbh có các tính chất của hình thang không? 
HS : hbh có đủ các tính chất của tứ giác và hình thang .
+) Trong hbh tổng 4 góc bằng 3600 
+) Trong hbh các góc kề với mỗi cạnh bù nhau .
Từ đó nêu ra các tính chất của hình bình hành.
GV yêu cầu thảo luận nhóm câu hỏi sau.
 Dựa vào định nghĩa hbh phát hiện thêm xem hbh còn có tính chất nào không
HS 
+) Trong hbh các cạnh đối bằng nhau .
+) Trong hbh các góc đối bằng nhau .
+) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .
GV nhận xét và khẳng định đó chính là nd định lí .. 
? Hãy vẽ hình, ghi GT/KL của định lí và lần lượt chứng minh từng phần.
Gợi ý: dừng t/c hình thang để chứng minh phần a)
Phần b): dựa vào các tam giác bằng nhau:
?ADC = ?CBA, ?ADB =?CBD.
GV ra bài tập giải nhanh để củng cố tính chất:
 Cho ABC, gọi D,E,F theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minh tứ giác BDEF là hình bình hành. (hình vẽ trên bảng phụ)
HS trình bày miệng: 
 có DA = DB; EA = EC ; nên DE là đường trung bình của tam giác. Do đó DE // BC
Lại có EA = EC; FB = FC ; nên EF là đường trung bình của tam giác . Do đó EF // AB 
Hay DE // BF; EF // BD 
Tứ giác BDEF có DE // BF; EF // BD nên là hình bình hành
Qua bài trên em c/m được tứ giác BDEF là hình bình hành dựa vào cơ sở nào?
GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
GV: Giới thiệu thêm các cách để chứng minh một hình là hình bình hành.
1)Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2)Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3)Tứ giác có cạnh đối bằng nhau và song song là hình bình hành
4)Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5)Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành
?3 HS nhìn bảng phụ để nhận biết tứ giác là hình bình hành. Lần lượt trả lời tại chỗ 
1. Định nghĩa (tr 90 SGK).
A
B
C
D
Tứ giác ABCD có
AB // CD 
 ABCD là hbh
AD // CB 
2. Tính chất
?2
*) Định lý SGK
1
1
1
1
O
A
B
C
D
 ABCD là hbh
 AC ầ BD = O
 a) AB=CD, AD=BC
 b) , 
 c) OA = OC, OB = OD
GT
KlLlllL
Chứng minh:
a) Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song nên 
AB = CD và AD = BC.
b) ADC = CBA (c.c.c) 
=> 
Chứng minh tương tự ta được 
c) Xét AOB và COD có: 
DC = AB, , (so le trong)
=>AOB = COD (g.c.g) 
=> OA=OC,OB=OD
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (SGK/91). 
 ?3
tứ giác ABCD là hbh vì các cạnh đối bằng nhau
tứ giác EFGH là hbh vì các góc đối bằng nhau
tứ giác MNIK không là hbh vì IN không // MK
tứ giác PQRS là hbh vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
tứ giác XYUV là hbh vì có hai cạnh đối // và bằng nhau.
4. Củng cố
 GV: Yêu cầu HS làm bài tập.
 Bài 43 tr 92 SGK. HS1: Tất cả đều là hình bình hành theo dấu hiệu nhận biết.
- Xem hình 65 SGK trả lời câu hỏi : khi hai cân đĩa nâng lên hạ xuống , ABCD luôn là hình gì ? vì sao ? 
5. Hướng dẫn về nhà	
 - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
	- Bài tập về nhà từ 44 đến 48 tr 92, 93 SGK. Từ 78 ; 79 tr 68 Sbt .
	- Hướng dẫn bài 48/SGK: Kẻ đường chéo AC của tứ giác ABCD ta có EF và GH lần lượt là 2 đường trung bình của ABC và ADC nên EF // GH và EF = GH vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
 Bài 44 tr 92 SGK tứ giác BEDF cũng là hình bình hành (do có 2 cạnh đối song song và bằng nhau) =>BE = DF (theo t/c của hình bình hành).
Bài 47 SGK : Nhận xét gì về AH và CK . Sau đó c/m AH = CK đưa về c/m hai tam giác bằng nhau. 
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 7. Hình bình hành.doc