Tiết 14: Ôn tập chương I - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức:- Hệ thống hoá các kiến thức về chương 1

 2) Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc và song song.

 - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song với nhau hay không.

 - Bước đầu tập suy luận và vận dụng các tính chất của hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song.

 3) Thái Độ: - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke.

- HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1331Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 14: Ôn tập chương I - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 29 / 9 / 2013
Ngày Dạy : 01 /10 / 2013
Tuần: 7
Tiết: 14
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức:- Hệ thống hoá các kiến thức về chương 1
	2) Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc và song song.
	- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song với nhau hay không.
	- Bước đầu tập suy luận và vận dụng các tính chất của hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song.
 3) Thái Độ: - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 7A2
 7A3
	2. Kiểm tra bài cũ: (Thay bằng KT 15’)
	Câu 1 ( 4đ): Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
 Nêu các bước vẽ
Câu 2 (6đ): Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Biết =900 Chứng minh các góc còn lại đều vuông.
	Đáp án
 Câu 1 ( 4đ): Nêu bước vẽ (2đ); vẽ hình đúng (2đ)
- Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm
- Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB: 
 	 Trên tia AB, lấy điểm M sao cho: AM = = 3 (cm)
 	- Qua M, vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
- Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
 Câu 2 (6đ):
 Vẽ hình, ghi GT, KL đúng (1đ)
 cĩ : = = 900 ( 2 gĩc đối đỉnh)	 (1đ)
 Mặt khác: (2 gĩc kề bù) (1đ)
 = (1đ) 
 = = 900 ( 2 gĩc đối đỉnh) (1đ)
 Vậy: (1đ)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV dung bảng phụ và cho HS đọc trước những câu hỏi trong vòng 5 phút.
	GV lần lượt cho HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chỗ trống.
	Cuối cùng, GV nhận xét, chốt lại và cho điểm cộng của những em trả lời đúng nhất.
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho HS thảo luận theo nhóm.
	Yêu cầu với các câu sai, HS cần chỉ ra phản VD.
	Câu đúng: a, c, 
	Câu sai: b, d
	HS nhìn vào bảng phụ treo trên bảng và đọc trước trong 5 phút.	
	HS trả lời, các em khác theo dõi và nhận xét câu trả lời của các bạn.
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận.
2. Điền vào chỗ trống: 
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900.
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
d) Hai đường thẳng a và b song song với nhau được kí hiệu là: a // b.
e) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
h) Nếu ab và bc thì a // c
i) Nếu a // c và b // c thì a // b.
3. Điền đúng sai: 
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà xem lại các câu hỏi vừa học. GV hướng dẫn HS làm bài tập 56, 57.
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docÔn tập chương I - Nguyễn Văn Giáp - Trường THCS Đạ Long.doc