Tiết 19, Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch (Tiết 1) - Nguyễn Thọ Điền

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.

 - Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.

2. Về kỹ năng:

- Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch.

3. Về thái độ: - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch.

 - Phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch.

II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Trình bày suy nghĩ / ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu các bài của HK II thuộc về các lĩnh vực pháp luật.

 3. Dạy - học bài mới:

 a. Giới thiệu: Đưa bảng phụ có tình huống:

 “Cơm trưa mẹ đã dọn xong nhưng chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu, An về nhà muộn với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ sáng mai gọi An dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập”

H: Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày? Những hành vi đó nói lên điều gì?

=>GV chốt lại: Bất kì làm việc gì cũng phải có kế hoạch thì mới có hiệu quả, vậy thế nào là làm việc có kế hoạch? Làm việc có kế hoạch cần có những yêu cầu gì? (Vào bài).

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1741Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 19, Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch (Tiết 1) - Nguyễn Thọ Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 29 /12/2013
Tiết 19 Ngày dạy: ./12/2013
Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
 - Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.
2. Về kỹ năng: 
- Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch.
3. Về thái độ: - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch.
 - Phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Trình bày suy nghĩ / ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu các bài của HK II thuộc về các lĩnh vực pháp luật.
 3. Dạy - học bài mới: 
 a. Giới thiệu: Đưa bảng phụ có tình huống: 
 “Cơm trưa mẹ đã dọn xong nhưng chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu, An về nhà muộn với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ sáng mai gọi An dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập”
H: Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày? Những hành vi đó nói lên điều gì?
=>GV chốt lại: Bất kì làm việc gì cũng phải có kế hoạch thì mới có hiệu quả, vậy thế nào là làm việc có kế hoạch? Làm việc có kế hoạch cần có những yêu cầu gì? (Vào bài).
 b. Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Khai thác thông tin phần đặt vấn đề.
*GV cho HS đọc và quan sát bản kế hoạch (SGK/35 – 36), sau đó cho HS đàm thoại theo các câu hỏi gợi ý:
H: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình ?
HS: - Cột dọc là thời gian trong tuần và công việc cả tuần
- Cột ngang là thời gian trong ngày và công việc một ngày.
- Nội dung công việc: nói đến nhiệm vụ học tập - tự học - hoạt động cá nhân và nghỉ ngơi giải trí; 
- Tuy nhiên kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: như thời gian hàng ngày(11h30- 14h, 17h-19h); lao động giúp gia đình quá ít, thiếu thời gian ăn, ngủ và thể dục; xem ti vi nhiều
H: Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải bình ?
HS: Ý thức tự giác và tự chủ, chủ động làm việc có kế hoạch, không cần ai nhắc nhở
H: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình sẽ thu được kết quả gì ?
HS: Chủ động trong công việc, không lãng phí thời gian, hoàn thành công việc đến nơi đến chốn, có hiệu quả và không bỏ sót công việc.
*GV cho HS quan sát bản kế hoạch của bài tập b/37:
H: Em nhận xét gì về bản kế hoạch của bạn Vân Anh ?
HS: Cột dọc là công việc các ngày trong tuần, cột ngang là công việc và thời gian trong ngày, quy trình hoạt động từ 5h đến 23h, nội dung công việc đầy đủ cân đối (học tập ở trường, lao động giúp gia đình, tự học và sinh hoạt tập thể)
*HS trao đổi bàn (2’): So sánh bản kế hoạch của bạn Hải Bình và Vân Anh ?
HS: Kế hoạch của bạn Vân Anh cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ cụ thể và chi tiết hơn;
- Kế hoạch của 2 bạn thiếu ngày (mới có thứ), quá dài, khó nhớ, ghi công việc cố định lặp đi lặp lại
=> GV chuẩn xác - bổ sung và chốt lại: Từ hai bản kế hoạch của hai bạn, chúng ta có thể tìm ra ưu - nhược điểm của nó và đưa các phương án để tránh nhược điểm.
Tìm hiểu khái niệm và yêu cầu của kế hoạch.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2a, b/36 cho biết:
H: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ?
H: Khi lập kế hoạch cần đảm bảo những yêu cầu gì ?
=>HS rút ra từ thông tin mục 2 (a, b)/36, GV chuẩn xác cho HS ghi bài và chốt lại: 
Thảo luận nhóm:
HS kể một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch?
I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Sống và làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả và chất lượng.
2. Yêu cầu:
- Cân đối các nhiệm vụ (rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi và giúp gia đình).
4. Củng cố:
* GV gọi HS đọc lại nội dung bài học (mục a, b) ở SGK.
5. Đánh giá: GV yêu cầu HS tự lập bản kế hoạch trong ngày của mình.
6. Hoạt động tiếp nối:
 - Học bài theo các nội dung.
 - Chuẩn bị giờ sau (tìm hiểu phần còn lại của bài học, liên hệ thực tế và làm bài tập).
 - Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói về chủ đề bài học.
7. Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 12. Sống và làm việc có kế hoạch - Nguyễn Thọ Điền - Trường THCS Lê Hông Phong.doc