Tiết 19, Bài 20+Bài 21: Cưa và dũa kim loại

 A-Mục tiêu.

- Hiểu được ứng dụng của hai phương pháp cưa và dũa kim loai.

- Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại.

- Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình gia công.

 B-Chuẩn bị.

GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.

 - Các hình vẽ 21.1; 21.2; 22.1; 22.2

 - Các dụng cụ: Cưa và dũa các loại

HS: - Tìm hiểu trước bài 21 và 22

- Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại trong thực tế.

 C-Tiến trình dạy học.

 1-Tổ chức ổn định.

 2-Kiểm tra bài cũ.

 ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? Công dụng của chúng ?

 ? Nêu các tạo của thước cặp? Nêu cách sử dụng và công dụng của các dụng cụ tháo lắp và dụng cụ kẹp chặt?

 3-Bài mới

 

doc 13 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2197Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 19, Bài 20+Bài 21: Cưa và dũa kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19.
Tuần 10. Thứ NgàyTháng  Năm 200.
Bài 20+Bài 21.
Cưa và dũa kim loại.
 A-Mục tiêu.	
- Hiểu được ứng dụng của hai phương pháp cưa và dũa kim loai.
- Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại.
- Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình gia công.
 B-Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
 - Các hình vẽ 21.1; 21.2; 22.1; 22.2
 - Các dụng cụ: Cưa và dũa các loại
HS: - Tìm hiểu trước bài 21 và 22
- Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại trong thực tế.
 C-Tiến trình dạy học.
 1-Tổ chức ổn định.
 2-Kiểm tra bài cũ.
 ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? Công dụng của chúng ?
 ? Nêu các tạo của thước cặp? Nêu cách sử dụng và công dụng của các dụng cụ tháo lắp và dụng cụ kẹp chặt?
 3-Bài mới 
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài.
 Từ vật liệu ban đầu để gia công được một sản phẩm có thể phải sử dụng một hay nhiều biện pháp gia công khác nhau theo một quy trình nhất định. Trong bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số những phương phấp gia công đó.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại.
 - GV yêu cầu HS đọc nội bài 21 và 22 SGK
 - GV gợi ý, yêu cầu HS tự lợc tìm ý hoàn thành bảng theo nội dung sau
PPháp
Khái niệm
Kỹ thuật
An toàn lao động
Cưa
Là dạng gia công thô dùng lực tác dụng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
a-Chuẩn bị: SGK
b-Thao tác: Kết hợp 2 tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa.
-Kẹp vạt cưa phải đủ chặt.
-Lưỡi cưa phải căng.
-Không dùng cưa không có tay cầm hoặc tay cầm bị vỡ.
Dũa
Dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ khác.
a-Chuẩn bị:SGK.
b-Thao tác: +Tay phải cầm dũa ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.
+Đẩy tạo lực, kéo nhanh, nhẹ nhàng.
-Bàn nguội phải chắc chắn vật dũa phải kẹp chặt.
-Không dùng dũa vỡ cán.
-Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.
 4- Củng cố.
 - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
 - GV giới thiệu và làm mẫu các thao tác cưa và dũa kim loại (nếu có thể).
 5-Hướng dẫn về nhà.
 - Học kỹ bài và tra lời các câu hỏi cuối bài.	
CB các dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành ở bài 23
Tiết 20.
Tuần 10. Thứngàytháng 11 năm 2006.
Bài 20: Thực hành.
Đo và vạch dấu.
Mục tiêu.
Biết sử dụng dụng cụ để đo và kiểm tra và kiểm tra kích thước.
Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu mặt phẳng,
Rèn luyện tác phong làm việc một cách khoa học theo quy trình.
Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
 - Chuẩn bị các mẫu vật bao gồm: Khối hình hộp, khối hình trụ có lỗ ở giữa.
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tấm tôn có kích thước 120´120cm; dày từ 0,8 đến 1mm; thước lá; thước cặp; ke vuông; êke; mũi vạch; mũi chấm dấu; búa nhỏ.
HS: - Đọc trước bài 23- SGK.
 - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.	
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Đo và vạch dấu là bước không thể thiếu khi gia công. Nừu đo và vạch dấu sáỉan phẩm gia công sẽ không đạt yêu cầu gây lãng phí công và nguyên liệu. Để nắm vững nguyên tắc và cách sử dụng dụng cụ đo và vạch dấu chúng ta cùng thực hiện bài thực hành hôm nay.
	Hoạt động 2: Lý thuyết liên quan.
Cách sử dụng thước cặp.
GV phát thước cặp cho học sinh và yêu cầu học sinh đối chiếu vật thật với hình vẽ 20.2. SGK và nhận biết các bộ phận của thước cặp.
GV thao tác mẫu và hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước cặp.
Học sinh quan sát và làm theo.
*Các bộ phận của thước cặp: Cán, mỏ, khung động, vít kẹp, du xích, thang chia.
*Điều chỉnh mỏ động để di chuyển thử mỏ động.
*Kiểm tra vị trí O của thước.
*Thao tác đo: SGK trang78+79.
*Cách đọc trị số: SGK Trang 79.
 b-Cách vạch dấu trên mặt phẳng.
Gv hướng dẫn học sinh cách sử dụng dụng cụ vạch dấu và nêu rõ cấu tạo.
? Quy trình lấy dấu được thực hiện như thế nào?
Gv thao tác mẫu và hướng dẫn học sinh cách đo.
Học sinh quan sát và thực hiện theo.
Dụng cụ vạch dấu bao gồm: bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.
Quy trình thực hiện.
- CB phôi và dụng cụ.
- Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt của phôi.
- Dùng mũi vạch, dụng cụ đo đeer vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi.
-Vạch dấu các đường bao của chi tiết..
	Hoạt động3: Tổ chức thực hành.
GV yêu cầu học sinh về vị trí thực hành của nhóm.
Chuẩn bị các dụng cụ vật liệu theo nhóm.
Thực hiện các thao tác theo yêu cầu của GV.
GV theo dõi và sửa sai.
- Nhóm 1-2-3: Đo kích thước khối hộp, kiểm tra kích thước bằng thước lá, thước cặp và ghi kết quả vào báo cáo.
- Nhóm 4-5-6: Vạch dấu theo quy trình vừa học.
- Các nhóm nộp sản phẩm.
Củng cố.
Các nhóm thu nộp báo cáo và sản phẩm.
GV nhận xét, đánh giá bài thực hàmh.
Học sinh thu dọn vệ sinh và nộp dụng cụ.
Hướng dẫn về nhà.
Về nhà áp dụng các thao tác vào thực tế.
Chuẩn bị bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép.
Hết tuần 10.
..
Chương IV:
Chi tiết máy và lắp ghép.
Tiết 21.
Tuần 11. Thứ  ngàytháng 11 năm 2006.
Bài 24:
 khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép.
Mục tiêu.
Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết và công dụng của các kiểu lắp ghép.
Chuẩn bị.
GV:- Nghiên cứu bài 24 SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
 - Các hình vẽ, các mẫu vật H24.1; H24.2; 24.3.
HS: - Tìm hiểu trước bài 24 SGK.
- Quan sát kỹ cấu tạo cụm trục trước xe đạp, các chi tiết H 24.2.
- Chuẩn bị các mẫu vật H 24.1; và H24.2.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới
 Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 Máy hay các sản phảm cơ khí thường được cấu tạo thành từ nhiều chi tiết khác nhau. Khi hoạt động máy thường hỏng những chỗ lắp ghép. Vì vậy để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Khái niệm về chi tiết máy.
1- Chi tiết máy là gì?
- GV giới thiệu những các sản phẩm cơ khí, những máy cơ khí đơn giản và chỉ rõ những bộ phận của máy và thiết bị.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 và hỏi: Cụm trục trước xe đạp được cấu ta từ mấy bộ phận? Kể tên ? Các bộ phận trên có những đặc điểm gì chung? 
? Có thể tháo rời các chi tiết ra được nữa không?
? Làm bài tập T83-SGK.
GV kết luận chung về chi tiết máy và dấu hiệu nhận biết chi tiết máy.
* Phân tích hình 24.1:
- Cụm trục trước xe đạp gồm 5 phần tử: Trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm côn, côn.
+ Trục là chi tiết hình trụ, hai đầu có ren để lắp các chi tiết khác.
+ Đai ốc là ci tiết lỗ ở trong có ren, bên ngoài có nhiều hình dạng sao cho vặ được các chìa vặn.
+ Vòng đệm là chi tiết mỏng nằm ở giữa đai ốc và mặt vật ghép dùng đểbảo vệ mặt vật ghép của chi tiết.
+ Đai ốc hãm côn và côn
* Khái niệm : Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
* Dấu hiệu nhận biết: Cấu tạo hoàn chỉnh, không tháo rời được.
2- Phân loại chi tiết máy.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Em hãy cho biết phạmm vi ứng dụng của từng chi tiết trong hình24.2-SGK.
- Học sinh trả lời.
- Gv kết luân chung.
- Các chi tiết a, b, c, d, e được sử dụng chung cho nhiều máy.
- Chi tiết g chỉ sử dụng được cho 1 máy.
* Phân loại: Chi tiết máy được phân loại theo công dụng:
+ Nhóm chi tiết có công dụng chung: bu lông, đai ốc
+ Nhóm chi tiết có công dụng riêng: Trục khuỷu, kim khâu
Hoạt động 3: Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
- Gv treo tranh vẽ hình 24.3 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
? Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau?
-Học sinh trả lời
- GV kết luận chung.
- Ghép giữa móc treo với giá đỡ là mối ghép bằng đinh tán (cố định).
- Ghép giữa trục và giá đỡ là môi ghép bằng đinh tán ( cố định).
- Ghép giữa bánh ròng rọc và trục là mối ghép động.
Củng cố.
? Hãy quan sát chiếc xe đạp và tìm ra các chi tiết và các mối ghép trong xe?
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 25-SGK
Tiết 22.
Tuần 11. Thứngày tháng 11 năm 2006.
Bài 25+Bài 26.
Mối ghép cố định - mối ghép tháo được.
Mục tiêu.
Hiểu khái niệm và biết cấu tạo của mối ghép cố định.
Biết được những đặc điểm, cấu tạo và ứng dụng của mối ghép tháo được thường gặp.
Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu bài 25,26 SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
 - Tranh vẽ các mối ghép và sưu tầm các vật thật.
HS: - Tìm hiểu và đọc trước bài 25, 26 SGK.
 - Sưu tầm một số mối ghép.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Cho ví dụ?
? Chi tiết máy được lắp với nhau như thế nào?
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Mỗi thiết bị máy móc đều do nhiều bộ phận, chi tiết tạo thành. Mỗi bộ phận, mỗi chi tiết đều có một yêu cầu nhất định về hình dáng, kích thước, tính chất khác nhau tuỳ theo công dụng, chức năng và điều kiên làm việc của chúng. Gia công lắp ghép là giai đoạn quan trọng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Để hiểu được nguyên công cuối cùng của quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Mối ghép cố định - Mối ghép tháo được.
Hoạt động 2: Mối ghép cố định.
- GV yêu cầu học sinh quan sát H 25.1 SGK và trả lời câu hỏi: 
? Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? 
? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết trong mối ghép ta làm như thế nào?
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung rồi kết luận chung.
- Mối ghép cố định gồm hai loại:
Mối ghép tháo được và mói ghép không tháo được.
+ Mối ghép tháo được là mối ghép có thể tháo rời các chi tiếtở dạng nguyên vẹn như ban dầu khi chưa lắp.
+ mối ghép không tháo được là mối ghép muốn tháo rời các chi tiết bắt buộc phải phá bỏ một thành phần nào đó của mối ghép.
Hoạt động 3: Mối ghép tháo được.
Mối ghép bằng ren.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 26.1 và tìm hiểu cấu tạo của mối ghép ren.
-Học sinh trả lời câu hỏi T90-SGK.
? Tìm sự khác nhau giữa 3 mối ghép vừa tìm hiểu.
? Mối ghép bằng ren có những đặc điểm gì? Chúng có ứng dụng như thế nào trong thực tế?
? Kể tên một số mối ghép bằng ren?
*Cấu tạo: Hình 26.1 SGK.
Gồm: -Mối ghép bằng bu lông
 -Mối ghép bằng vít cấy.
 -Mối ghép bằng đinh vít.
*Sự khác nhau: SGK T90.
*Đặc điểm và ứng dụng:
-Dùng để lắp ghép các chi tiết có chiều dài lớn và cần tháo lắp.
-Mối ghép vít cấy dùng cho mối ghép chiều dài quá lớn.
-Mối ghép đinh vít dùng ch những chi tiết chịu áp lực nhỏ.
Mối ghép bằng then và chốt.
Gv yêu cầu học sinh tìm hiểu cấu tạo mối ghép à hoàn thành các câu hỏi trang 91- SGK.
? Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt.
-Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then.
-Mối ghép bằng chốt gồm: Chốt, chi tiết ghép.
* Đặc điểm và ứng dụng SGK T91
Củng cố:.
GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ của hai bài T88 và T91.
Hướng dãn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
 5- Hướng dẫn về nhà.
Học kỹ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 27- Mối ghép động.
.
Hết tuần 11.
..
Tiết 23.
Tuần 12. Thứ  ngàythángnăm 2006.
Bài 23: 
Mối ghép động.
 A- Mục tiêu.
- Hiểu được khái niệm về mối ghép động.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép đọng thường gặp như: khớp tịnh tiến, khớp quay.
 B- Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
 - Tranh vẽ: Ghế xếp,khớp tịnh tiến, khớp quay.
 - Đồ dùng: Ghế xếp, hộp bao diêm, xi lanh kim tiêm, giá gương xe máy.
HS: - Tìm hiểu trước bài 23.
 - CB: Bao diêm, ghế xếp, giá gương xe máy.
 C- Tiến trình dạy học.
 1- Tổ chức ổn định.
 2- Kiểm tra bài cũ.
 ? Mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng ren được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của chúng?
 3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Trong bài học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mối ghép mà các chi tiết của chúng kông chuyển động tương đối được với nhau gọi là mối ghép cố định. Song trong thực tế ta còn gặp những mối ghép mà các chi tiết của chúng có thể chuyển động tương đối với nhau đó là mối ghép động. Vậy mối ghép đọng có những đặc điểm và cấu tạo như thế nào và chúng được ứng dụng ra sao trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Thế nào là mối ghép động.
- GV yêu cầu học sinh quan sát quá trình mở ghế xếp H27.1 và cho biết ghế xếp gồm mấy chi tiết và chúng được ghép với nhau như thế nào?
? Khi gập ghế lại và mở ghế ra tại các mối ghép A, B. C, D các chi tiết chuyển động vớ nhau như thế nào?
 - Học sinh trả lời.
- GV nhận xét và kết luận chung.
- Ghế xếp gồm 4 chi tiết chúng được ghép động với nhau.
- Khi gập ghế lại và mở ghế ra tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động tương đối với nhau.
* Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay còn gọi là khớp động.
Hoạt động 3: Các loại khớp động.
1-Khớp tịnh tiến.
- HS quan sát H27.3 SGK và cho biết bề mặt của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng như thế nào? 
- Học sinh trả lời và hoàn thành phần a- SGK.
- GV cho các khớp chuyển động để học sinh quan sát.
? Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động hư thế nào?
? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì? hiện tượng này có lợi hay có hại? Biện pháp khắc phục như thế nào?
*Mối ghép Pittông-xilanh bề mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn.
* Mối ghép sống trượt, rãnh trượt do sống trượt và rãnh trượt tạo thành.
* Mọi điểm trên vật có chuyển động giống hệt nhau về quỹ đạo và vận tốc.
* Tạo ma sát cản trở chuyển động hiện tượng này có hại cần khắc phục bằng cách làm nhẵn bóng bề mặt và bôi trơn bằng dầu mỡ.
2- Khớp quay.
-Yêu cầu học sinh quan sát H27.4 .
? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? Các mặt tiếp xúc có hình dạng như thế nào?
-GV cho học sinh quan sát ổ trục trước xe đạp và hỏi: 
? Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết ? Mô tả cấu tạo của mỗi chi tiết? 
? Để giảm ma sát cho khớp quay người ta dùng biện pháp gì? 
? Em hãy quan sát xem trong thực tế có bội phận nào ứng dụng khớp quay? 
-Học sinh trả lời.
-GV kết luận chung.
-Khớp quay gồm 3 chi tiết: ổ trục, bạc lót, trục.
-Mặt tiếp xúc là hình trụ tròn.
- ổ trước trục xe đạp gồm các bộ phận sau: Moay ơ, trục, côn, nắp nồi, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm.
-Dùng bạc lót hoặc vòng bi để giảm ma sát cho khớp quay.
*Kết luận chung: Cấu tạo của khớp quay là mỗi chi tiết có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia. 
 4- Củng cố.
-GV tóm tắt nội dung của bài.
-Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
 5- Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 28: TH- Ghép nối các chi tiết.
Tiết 24.
Tuần 12. Thứ .ngày .thángnăm 2006.
Bài 28:Thực hành
Ghép nối chi tiết.
 A- Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và ổ trục sau của xe đạp.
- Biết sử dụng đúng dụng cụ tháo lắp.
- Hình thành tác phong làm việc theo một quy trình công nghệ
 B- Chuẩn bị 
 1 - Chuẩn bị của thầy 
- Nghiên cứu nghĩ nội dung bài học 28- SGK, SGV và tài liệu tham khảo 
- CB đồ dùng dạy học:
 +Bản vẽ cụm trục trước xe đạp.
 + Bộ moay ơ trước và sau xe đạp.
 + Mỏ lết, cờ lê: 14, 16, 17.
 +Tua vít, kìm.
 + Giẻ lau, dầu mỡ, xà phòng.
 2- Chuẩn bị của trò
- Mỗi nhómHS chuẩn bị 
 + Moay ơ trước và sau xe đạp.
 +Mỏ lết, cờ lê: 14, 16, 17.
 +Tua vít, kìm.
 +Giẻ lau, dầu mỡ, xà phòng.
 +Mẫu báo cáo thực hành bài 28
 C- Tiến trình dạy học.
 1- Tổ chức ổn định.
 2- Kiểm tra bài cũ.
 3- Bài mới.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Mỗi thiết bị, máy móc đều được tạo thành bởi nhiều chi tiết ghép nối vơí nhau. Để hiểu được cách ghép nối chi tiết ở trục trước và sau xe đạp chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 2: Nội dung thực hành
1- Tìm hiểu cấu tạo cụm trục trước và sau xe đạp.
GV giới thiệu cấu tạo ở trục trước và sau xe đạp trên vật thật.
HS quan sát và ghi bài 
Moay ơ: dùng để lắp nan hoa (đũa xe ) và lắp nồi trục 
Trục: 2 đầu có ren
Côn: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục
Đai ốc hãm: giữ côn ở vị trí cố định
Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định vào càng xe.
2- Quy trình tháo lắp.
Gv dùng bảng phụ giới thiệu quy trình tháo
Dựa trên quy trinh tháo em hãy thiết lập quy trình lắp.
Gv làm mẫu cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Đai ốc- vòng điện - đai ốc hãm côn
 Nắp nồi trái-- bi – nồi trái 
Côn---Trục 
 Nắp nồi phải – bi – nồi phải
3- Yêu cầu kĩ thuật sau khi tháo- lắp
GVnêu các yêu cầu KT 
Các ở trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
Các mối ghép ren phải được xiết chặt chắc chắn
Các chi tiết không được hư hại, không để dầu, mỡ bám vào moay ơ
 4- Củng cố.
- HS tìm hiểu, quan sát cấu tạo của cụm trục trước và sau của xe đạp.
- Nhắc lại quy trình tháo lắp
 5- Hướng dẫn về nhà 
- Chuẩn bị trước bài 29: Truyền và biến đổi chuyển động.
.
Hết tuần 12

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 21. Cưa và đục kim loại (2).doc