Tiết 2, Bài 2: Hình chiếu - Nguyễn Thị Hương

Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi.

- Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu?

- Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c?

-GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau:

+Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.

+Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau

+Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.

-Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên?

-GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 7955Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 2, Bài 2: Hình chiếu - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Ngày soạn: 24/08/2012
Tiết: 02
Ngày dạy: 01/09/2012
Bài 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hình chiếu, vị trí các hình chiếu.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: 
- Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới
II . Chuẩn bị 
 -Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
 -Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,
 -Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh phòng học
8A1:..
8A2:.
8A3:..
8A4:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản suất và đời sống?
Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để làm gì?
Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình chiếu”.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật à bóng đó là hình chiếu.
-Yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK, GV giới thiệu tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- Nêu cách vẽ hình chiếu của một điểm?
-Cách vẽ hình chiếu của vật thể?
-HS nắm khái niệm hình chiếu.
-Quan sát H 2.1 SGK, nắm khái niệm tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- HS chú ý quan sát cách vẽ.
-Vẽ hình chiếu của các điểm thuộc vật thể đó.
I.Khái niệm hình chiếu
Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU
-Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi.
- Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu?
- Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c?
-GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau:
+Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.
+Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau
+Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên?
-GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc.
- HS quan sát H 2.2: 
- HS dựa vào hình trả lời câu hỏi.
- Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm, hình b các tia chiếu song song với nhau, hình c các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn pha. Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận.
II.Các phép chiếu:
Do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau: (H2.2)
-Phép chiếu xuyên tâm (Ha)
-Phép chiếu song song (Hb)
-Phép chiếu vuông góc: (Hc)
HOẠT ĐỘNG III :TÌM HIỂU CÁC HÌNH CHIẾU VÀ VỊ TRÍ CÁC HÌNH CHIẾU TRÊN BẢN VẼ KỸ THUÂT
-Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng?
+Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
+Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
*Gv cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và cách mở các mặt phẳng chiếu để minh họa vị trí các hình chiếu.
+Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là mặt phẳng chiếu đứng à hình chiếu đứng; mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng à hình chiếu bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh à hình chiếu cạnh.
*Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? (như H2.5)
GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiếu? (vì hình chiếu được vẽ trên cùng bản vẽ)
-Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ hình chiếu trên bản vẽ như SGK.
- HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK.
- Mặt phẳng chiếu bằng ở dưới vật thể, mặt phẳng chiếu đứng ở sau vật thể, mặt phẳng chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
- Mặt phẳng chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới à hình chiếu đứng.
- Mặt phẳng chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống à hình chiếu bằng. 
- Mặt phẳng chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang à hình chiếu cạnh.
-HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các hình chiếu trên bản vẽ: hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng.
-Vẽ hình 2.5 và nắm chính xác cách vẽ.
III.Các hình chiếu vuông góc
1/ Các mặt phẳng chiếu
-Mặt chính diện là mặt phẳng chiếu đứng 
-Mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng 
-Mặt cạnh bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh 
2/ Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV.Vị trí các hình chiếu
- Hình chiễu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)
4. Củng cố: 
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng.
5. Dặn dò:
-Đọc “có thể em chưa biết”
-Chuẩn bị bài “Thực hành hình chiếu của các vật thể”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 2. Hình chiếu - Nguyễn Thị Hương - Trường THCS Liêng Trang.doc