Tiết 20, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Hoàng Xuân Tới

Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.

 Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

 Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

 Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

 

ppt 18 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 20, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Hoàng Xuân Tới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.20022004200620082010 Số nào chia hết cho cả 2 và 5? - Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? Số chia hết cho cả 2 và 5: - Số chia hết cho 2: Số chia hết cho 5: 2002,2004,2006,2008,201020052005,20102010201020102010Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 378 = 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Ví dụ: Viết số 378, 253 thành 1 tổng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9 Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 378 = 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Ví dụ: Viết số 378, 253 thành 1 tổng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9253 = 2.100 + 5.10 + 3= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+ Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhắc lại tính chất 1 tính chất chia hết của một tổng. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu cùng tính chất chia hết của 1 tổng xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 = 18 + (Số chia hết cho 9)(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Số có điều kiện gì thì chia hết cho 9? Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhắc lại tính chất 2 tính chất chia hết của một tổng.1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 = 10 + (Số chia hết cho 9)Theo nhận xét mở đầu:(Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9) + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu cùng tính chất chia hết của 1 tổng xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số có điều kiện gì thì không chia hết cho 9? Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Từ KL1 và KL2, em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 một cách tổng quát hơn.TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án:Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 ?1Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Điều kiện để 1 số chia hết cho 3 là gì?6Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:* Theo nhận xét mở đầu, ta có:2031 = (2+0 +3+1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) = 6 + (Số chia hết cho 9)(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) * Theo nhận xét mở đầu, ta có:3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) = 13 + (Số chia hết cho 9)(Vì có một số hạng chia hết cho 3, số hạng còn lại không chia hết cho 3) Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Từ KL1 và KL2, em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 một cách tổng quát hơn.TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chi hết cho 3.Giải: Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.BT 101/41 - SGK: làm việc theo nhómTrong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258. Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.Giải: Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Vì số 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. Vì Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18 000 đồng nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 100 000 - 18000 = 82000 (đồng) Vì số 82000 không chia hết cho 3 nên Bình nói “Cô tính sai rồi” là đúng.Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.BT 121/41-SGK:Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.A = {3564; 6531; 6570; 1248}B = {3564; 6570} B  AGiải: Học kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.BTVN: 103; 104; 105 trang 41, 42 SGK.Soạn chuẩn bị bài : “Luyện tập”. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Hoàng Xuân Tới - Trường THCS Phước Tín.ppt