Tiết 22, Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

 1. Kiến thức:

- Nêu ý nghĩa hơ hấp.

- Mô tả cấu tạo của cc cơ quan trong hệ hơ hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, khí quản, phế quản v phổi) lin quan đến chức năng của chng.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức và hoạt động nhóm .

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Băng: một cuộn; Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người

- Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật và xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1550Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 22, Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - R' Ông Ha Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn 26/10/2014
Tiết 22 Ngày dạy 01/11/2014
Chương VI: HÔ HẤP
Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
 1. Kiến thức: 
- Nêu ý nghĩa hơ hấp.
- Mô tả cấu tạo của cc cơ quan trong hệ hơ hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, khí quản, phế quản v phổi) lin quan đến chức năng của chng.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức và hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Băng: một cuộn; Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người
- Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật và xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1:................................................; 8A2:........................................................; 
 8A3:.........................................................; 
3. Hoạt động dạy và học:
* Mỡ bài: Nhờ đâu máu lấy được khí oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được khí cacbonic ra khỏi cơ thể (HS: Nhờ hô hấp nhờ sự thở ra hít vào ..) Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hô hấp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGk và quan sát tranh hình 20.1 SGK trang 64 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hô hấp là gì? 
+ Hô hấp gồm những giai đoạn chù yếu nào?
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
+ Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- GV đánh giá kết quả các nhóm và bổ sung hoàn thiện kiến thức :
Gluxit +O2----à ATP + CO2 + H2O 
ATP: cần cho mọi hoạt động sống của tế bào 
- GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự nghie6n cứu thông tin, quan sát hình 20.1 trang 64 SGK ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS theo dõi sơ đồ và hoàn thiện kiến thức 
- HS tự rút ra kết luận về hô hấp và vai trò của hô hấp 
 *Tiểu kết:
- Hố hấp là quá trình cung cấp khí oxy cho các tế bào và thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể.
- Nhờ hô hấp mà khí oxy được lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng (ATP) cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đọan: Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào. 
Hoạt động 2: Các cơ quan trọng hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin qua bảng 20 và quan sát tranh hình 20.2, 20.3 SGK trang 65, 66 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?
+ Cấu tạo của các cơ quan hệ hô hấp?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ quan hô hấp 
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
+ Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm ẩm không khí bảo vệ cơ quan hô hấp?
+ Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
+ Chức năng của đườnhg dẫn khí và hai lá phổi?
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét đánh gía kết quả các nhóm bổ sung và giảng giải thêm:
+ Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy 
+ Cấu tạo phế nang và trao đổi khí ở phế nang 
- GV hỏi thêm:
+ Đường dẫn khí có chức năng làm ấm khôngkhí vậy tại sao mùa động đôi khi chúng ta vẫn bị nhiểm lạnh vào phổi?
+ Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK thông qua bảng 20 quan sát mô hình và tranh ảnh xác định vị trí các cơ quan hô hấp 
- Một số học sinh trình bày trên mô hình các cơ quan hô hấp 
- HS khàc theo dõi nhận xét và bổ sung 
- HS tự rút ra kết luận 
- HS tiếp tục trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
Yêu cầu nêu được:
+ Mao mạch: Làm ấm không khí 
+ Chất nhầy: Làm ẩm không khí 
+ Lông mũi: Ngăn bụi 
+ Phế nang: Làm tăng diện tích trao đổi khí 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS tự rút ra kế luận 
-Trao đổi nhóm trả lời 
*Tiểu kết: Cơ quan hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí: mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi, làm ấm, làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn.
- Hai là phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- HS đọc kết luận trong SGK 
1. Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp với các hoạt động của cơ thể?
2. Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “Em có biết” và xem trứơc bài: Hoạt động hô hấp 
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp - R’ Ông Ha Tuân - Trường THCS Liêng Trang.doc