Tiết 24, Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Năm học 2014-2015

I . Mục tiêu cần đạt :

- Khái niệm khí áp, gió và hoàn lưu khí quyển. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên trái đất

- Nắm hệ thống các loại gió trên trái đất, đặc biệt gió tín phong, gió tây ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển.

2. Kĩ năng : Biết sử dụng hình vẻ mô tả hệ thống gió trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển.

3. Thái độ :

- Thấy được những lợi ích và tác hại của gió.

- Biết tôn trọng và bảo vệ không khí

4. Trọng tâm : Sự phân bố khí áp trên trái đất, hệ thống gió và hoàn lưu khí quyển.

II. Phương pháp :Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên :

- Bản đồ khí hậu trên Trái đất

- Hình 50 ,hình 51 (phóng to)

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp : 1’

2. Kiểm tra bài cũ :5’

- Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?

- Đọc bản tin thời tiết mà em ghi đựơc, bản tin đó nói đến những yếu tố nào?

3. Bài mới :

Con người không cảm nhận được sức ép của lớp khí quyển lên bề mặt Trái đất nhưng có cảm nhận được tính chất và hướng gió thổi. Vậy tại sao có gió?gió có liên quan gì đến khí áp hay không?→tìm hiểu bài 19.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 6725Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 24, Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Tiết 24 Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
	Ngày soạn : / / 
I . Mục tiêu cần đạt :
- Khái niệm khí áp, gió và hoàn lưu khí quyển. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên trái đất
- Nắm hệ thống các loại gió trên trái đất, đặc biệt gió tín phong, gió tây ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển.
2. Kĩ năng : Biết sử dụng hình vẻ mô tả hệ thống gió trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển.
3. Thái độ :
- Thấy được những lợi ích và tác hại của gió.
- Biết tôn trọng và bảo vệ không khí
4. Trọng tâm : Sự phân bố khí áp trên trái đất, hệ thống gió và hoàn lưu khí quyển.
II. Phương pháp :Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu trên Trái đất 
- Hình 50 ,hình 51 (phóng to)
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa 
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ :5’
- Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?
- Đọc bản tin thời tiết mà em ghi đựơc, bản tin đó nói đến những yếu tố nào?
3. Bài mới :
Con người không cảm nhận được sức ép của lớp khí quyển lên bề mặt Trái đất nhưng có cảm nhận được tính chất và hướng gió thổi. Vậy tại sao có gió?gió có liên quan gì đến khí áp hay không?→tìm hiểu bài 19.
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 1/ Khí áp và các đai áp trên trái đất( 15 phút )
? Cho biết độ dày của khí quyển.
? Không khí tập trung ở Tầng nào của Khí quyển.
- 90% không khí tập trung ở gần Mặt đất đã tạo nên sức ép lớn đối với bề Mặt đất gọi là khí áp.
? Vậy khí áp là gì. 
? Muốn biết Khí áp là bao nhiêu người ta làm thế nào? Để đo khí áp ta dùng dụng cụ gì.
? Khí áp ở mỗi nơi trên bề mặt đất có giống nhau không.
? Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu? Đơn vị đo.
 ( 760mmHg – Đơn vị: áp-mốt-phe.)
- Gv giới thiệu cho Hs mô hình của áp kế và giải thích về khí áp TB chuản 760mmHg
- Hs quan sát hình 50 sgk cho biết :
? Các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ nào.
? Các đai áp cao nằm ở những vĩ độ nào.
- Gv cho biết thêm tên của các đai khi áp này .
a. Khí áp
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất 
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân .
- Dụng cụ để đo khí áp là áp kế
b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái đất
- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau:
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam .
+Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam . 
 Hoạt động 2 : Gió và các hoàn lưu khí quyển( 15 phút )
? Gió là gì.
? Nguyên nhân sinh ra gió.
? Sự chênh lệch khí áp càng lớn thì tốc độ của gió như thế nào. 
? Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì gió sẽ ntn?
? Hoàn lưu khí quyển là gì.
- Giải thích cho HS về hoàn lưu khí quyển.
Vì sao:
? Gió Tín phong thổi từ 300 Bắc và Nam →Xích đạo.
? Gió Tây ôn đới thổi từ 300 Bắc và Nam →600 Bắc và Nam. 
? Gió Đông cực thội từ 2 cực về 600 Bắc và Nam. 
- Hướng gió: Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc; Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
- Thảo luận nhóm:
- Quan sát hình 51.
? Vì sao các loại gió không thổi theo hướng kinh tuyến mà lại bị lệch hướng.
? Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió thổi thường xuyên nào.
? Ngoài những loại gió trên, còn có loại gió nào.
(Câu hỏi 3 không yêu cầu Hs trả lời)
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu vực áp cao về các khu vực áp thấp .
- Do sự chênh lệch giữa Vùng áp cao và Vùng khí áp thấp
- Tốc độ gió càng lớn
- Hoàn lưu khí quyển: là các hệ thống vòng tròn do sự chuyển động của không khí giữa các đai áp cao và áp thấp tạo thành.
- Quan sát hình52, trả lời các câu hỏi:
+Tín phong (Gió mậu dịch): thổi từ 300 Bắc và Nam(đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo(đai áp thấp Xích đạo).
- Hướng gió: Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc; Nửa cầu Nam:hướng Đông Nam.
+Gió Tây ôn đới: thổi từ 300 Bắc và Nam (đai áp cao chí tuyến) lên 600 B và N(đai áp thấp ôn đới).
- Hướng gió: Nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam; Nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc.
+Gió Đông cực: thổi từ 900 Bắc và Nam (đai áp cao cực) về 600 Bắc và Nam (đai áp thấp ôn đới).
 Thảo luận nhóm
- Gió tín phong
4.Củng cố : 6’
Câu 1:Đơn vị đo khí áp là:	
	A. km thủy ngân	B. m thủy ngân	C. cm thủy ngân	D. mm thủy ngân.
Câu 2: Nguyên nhân sinh ra gió:
	A. Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp thấp đến nơi có khí áp cao.	
	B. Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.	
	C. Là sự chuyển động của không khí từ đất liền ra biển.	
	D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Nước ta nằm có loại gió nào hoạt động quanh năm:
	A.Gió Tín Phong	B. Gió Tây ôn đới	 C. Gió Đông cực	D. Cả 3 loại gió. 
Câu 4: Khí áp là gì?
Câu 5: Trình bày phạm vi hoạt động và hướng của gió Tín Phong trên Trái Đất.
Câu 6: Trình bày phạm vi hoạt động và hướng của gió Tây ôn đới trên Trái Đất.
5.Dặn dò :3’
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20 : Hơi nước trong không khí . Mưa ( Khái niệm độ bão hòa, nắm được điều kiện để hơi nước ngưng tụ, gây mưa. Đọc bản đồ phân bố lượng mưa và phân tích biểu đồ lượng mưa).
V. Rút kinh nghiệm : 
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất.doc