Tiết 26, Bài 18: Mol (Ngày soạn 5/11/2014)

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Biết được:

- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).

- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).

- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

2) Kĩ năng:

- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.

- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.

3) Trọng tâm:

- ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol

- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất

- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 26, Bài 18: Mol (Ngày soạn 5/11/2014)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26	Ngày soạn:5/11/2014
Chương III:	MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
Trọng tâm:
- ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64
Học sinh: Đọc SGK / 63,64
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:GV nhắc lại bài kiểm tra 1 tiết.
Vào bài mới:
?các em có biết mol là gì không?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìmhiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì
-Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
-Gv đặc cu hỏi cho HS trả lời
-6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023 và được gọi là số Avôgađro kí hiệu là N.
-1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 ( hay N) nguyên tử.
-1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 ( hay N) phân tử.
-Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ bằng nhau.
-“1 mol Hiđro”, nghĩa là: 
+1 mol nguyên tử Hiđro.
+Hay 1 mol phân tử Hiđro.
-Thảo luận nhóm (5’) để làm bài tập 1:
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử 
vậy 1,5 mol - x nguyên tử 
g 
Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 nguyên tử Al.
b.3.1023 phân tử H2 
c.1,5.1023 phân tử NaCl.
d.0,3.1023 phân tử H2O.
-Cuối cùng GV nhận xt, kết luận cho hs ghi nội dung chính bài học.
-Yêu cầu HS đọc mục “ em có biết ?”
-Nghe và ghi nhớ : 
1 mol - 6.1023 nguyên tử.
- HS trả lời trả lời cu hỏi sau
-Theo em “6.1023 nguyên tử” là số có số lượng như thế nào ? 
-Trong 1 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ?
-Trong 1 mol phân tử H2O chứa bao nhiêu phân tử H2O ?
†Vậy, theo em các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ như thế nào ?
-Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu câu nói này như thế nào ?
†Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó, ta phải nói như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 65
-Yêu cầu HS các nhóm trình bày, bổ sung.
-Đưa ra đáp án, yêu cầu HS nhận xét
-Đọc SGK g 6.1023 là 1 số rất lớn.
-Hs ghi nội dung chính bài học.
I. MOL LÀ GÌ ?
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol (10’)
-Giới thiệu: Khối lượng mol (M) là khối lượng của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
-Giáo viên đưa ra khối lượng mol của
Nghe và ghi nhớ.
- HS tính nguyên tư-phân tử khối của Al, O2, CO2, H2O, N2.
-HS tính nguyên tử- phân tử khối các chất:
II. KHỐI LƯỢNG MOL (M) 
Khối lượng mol của 1 chất
các chất. gyêu cầu HS nhận xét về khối lượng mol và NTK hay PTK của chất ?
-Bài tập: Tính khối lượng mol của: H2SO4, SO2, CuO, C6H12O6.
-Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm vở 1 số HS khác.
NTK PTK Al	 O2	CO2	H2O	N2
Đ.v.C 27 32	44	18	28
-Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số trị nhưng khác đơn vị.
-Thảo luận nhóm giải bài tập:
+Khối lượng mol H2SO4 : 98g
+Khối lượng mol SO2 : 64g
+Khối lượng mol CuO: 76g
+Khối lượng mol C6H12O6 : 108g
là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng NTK hoặc PTK.
Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’)
-Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol g Em hiểu thể tích mol chất khí là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ 64
+Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng như thế nào ?
+Em có nhận xét gì về thể tích mol của chúng 
†Vậy trong cùng điều kiện: t0, p thì 1 mol của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm thể tích bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử 3 chất khí đó.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi :
Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng khác nhau còn thể tích mol của chúng lại bằng nhau.
-Nghe và ghi nhớ:
Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí = 22,4 lít.
III.THỂ TÍCH MOL (V) 
của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
CỦNG CỐ :
 Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết:
a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?
b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN
a.Có N phân tử.
b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g
c. Ở cùng điều kiện t0, p: V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít.
DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65
-Đọc bài 19 SGK/ 66

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 18. Mol.doc