Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Nguyễn Thanh Lương

I-MỤC TIÊU:

 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.

 - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.

 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.

II-CHUẨN BỊ:

Một quả bóng cao su, một miếng kim loại, một phích nước nóng, một cốc thuỷ tinh.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Nguyễn Thanh Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN LONG PHÚ	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS DƯƠNG KỲ HIỆP	Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
 --------------	--------------
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8
Ngày soạn:22/02/2010.
Ngày dạy:06/03/2010.
Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Phước Hòa.
Sinh viên dạy: Nguyễn Thanh Lương.
Dạy lớp:83
Tiết: 3
Tuần:26.
Tiết phân phối chương trình:26
BÀI 21:NHIỆT NĂNG
I-MỤC TIÊU:
	- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
	- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
	- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 
II-CHUẨN BỊ: 
Một quả bóng cao su, một miếng kim loại, một phích nước nóng, một cốc thuỷ tinh.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động1:Ổn định lớp,kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số lớp.
 - Kiểm tra bài cũ: 
 ? Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?
 ? Câu 2: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
 ? Câu 3: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
 - Giới thiệu bài mới: Trong thí nghiệm về quả bóng rơi, mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của quả bóng giảm dần. Cuối cùng quả bóng không nảy lên được nữa. Trong hiện tượng này rõ ràng là cơ năng giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay chuyển thành dạng khác? Để hiểu vấn đề này thầy trò chúng ta cùng đi vào bài mới. 
BÀI 21: NHIỆT NĂNG
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
 - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng: (15 phút)
I- Nhiệt năng:
- Cho HS nhắc lại khái niệm động năng. 
- Vậy các phân tử có động năng không?
- Nhiệt năng là gì?
- Mối quan hệ nhiệt độ và nhiệt năng?
- Từ đó có thể đưa ra khái niệm nhiệt năng.
*Kết luận:
Khái Niệm: Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Năng lượng có được do chuyển động gọi là động năng.
- Các phân tử có động năng .
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 
- Nhiệt độ vật càng cao thì các phân tử chuyển động nhanh nên nhiệt năng lớn.
Hoạt động3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng: (10 phút)
II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1/ Thực hiện công: có thể làm tăng nhiệt năng của vật.
Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Hướng dẫn và theo dõi các nhóm HS thảo luận về các cách làm thay đổi nhiệt năng.
 Ghi các thí dụ lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để qui về 2 cách thực hiện công và truyền nhiệt.
2/ Truyền nhiệt: là cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công.
Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nhiệt năng và đưa ra những ví dụ cụ thể.
Trả lời C1,C2
Cọ sát đồng tiền trên mặt bàn đồng tiền nóng lên à thực hiện công, thả đồng tiền vào cốc nước nóng à truyền nhiệt 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng:(5 phút)
III-Nhiệt lượng
GV giới thiệu định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Nhiệt lượng được kí hiệu : Q	
Đơn vị nhiệt lượng là jun (J). 
Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị nhiệt lượng là jun ?
Nhiệt lượng của vật có được do đâu?
Ghi nhận định nghĩa nhiệt lượng.
Nhiệt lượng có được do nhiệt năng nhận được hay mất đi khi truyền nhiệt.
Hoạt động 5: Vận dụng:(3 phút)
IV- Vận dụng:
- Hs đọc và trả lời C3.
- Hs đọc và trả lời C4.
 - Hs đọc và trả lời C5.
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đó là sự truyền nhiệt.
 C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
 C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt sàn.
Hoạt động 6: củng cố, dặn dò: (7 phút)
Tại sao các phân tử có động năng?
Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng? 
Nhiệt lượng là gì?
Chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống của những câu sau.
* Khi.. của vật càng cao, thì các phần tử cấu tạo nên vật chuyển động  và nhiệt năng của vật.
* Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách đó là:  và bằng.
* .. là phần nhiệt mà vật ... hay
- Một học sinh cho rằng dù nóng hay lạnh, vật nào cũng có nhiệt năng. Theo em kết luận này có đúng hay không? Tại sao?
- Về nhà học bài theo các câu hỏi củng cố, làm bài tập 21.1 -->21.6, đọc “Có Thể em chưa biết”, xem bài “Dẫn nhiệt”
Vì các phân tử chuyển động không ngừng.
Có hai cách: Thực hiện công và truyền nhiệt. 
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
* Nhiệt độ - càng nhanh - càng lớn.
* Thực hiện công – truyền nhiệt.
* Nhiệt lượng – nhận được- mất bớt đi.
Kết luận như vậy là đúng.
Vật chất được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử luôn luôn chuyển động không ngừng tức là chúng luôn có động năng. Do đó bất kì vật nào cũng có dù nóng hay lạnh cũng có nhiệt năng.
Hs lắng nghe.
 Duyệt	 Trường Khánh,ngày 22 tháng 02 năm 2010.
 (kí tên)	Người soạn
	 (kí tên)
Huỳnh Phước Hòa.	 Nguyễn Thanh Lương.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 21. Nhiệt năng - Nguyễn Thanh Lương - Trường THCS Dương Ký Hiệp.doc