Tiết 27, Bài 2: Diện tích hình chữ nhật - Đỗ Thừa Trí

I. Mục tiêu:

 - HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông

 - Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác

 - HS vận dụng được các công thức đã học và ác tính chất của diện tích vào trong giải toán

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng

- HS: SGK, bảng nhóm.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1184Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 27, Bài 2: Diện tích hình chữ nhật - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 18 – 11 – 2008
Tuần: 14
Tiết: 27
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
	- Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác
	- HS vận dụng được các công thức đã học và ác tính chất của diện tích vào trong giải toán
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, bảng nhóm.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là đa giác, đa giác đều? Hãy vẽ một đa giác và chỉ ra các yếu tố của đa giác đó.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Yêu cầu HS kiểm tra xem diện tích hình A, B có phải là 9 ô vuông hay không?
	Sau khi HS trả lời, GV kết luận diện tích hình A và diện tích hình B bằng nhau.
	Ta có thể kết luận diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C hay không?
	 GV giới thiệu như thế nào là diện tích đa giác.
	So sánh diện tích hình C và diện tích hình E.
	GV giới thiệu các tính chất của diện tích như trong SGK.
	HS trả lời
	Có thể kết luận như vậy vì diện tích hình D là 8 ô vuông, diện tích hình C là 2 ô vuông.
	HS chú ý theo dõi.
	Diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C.
	HS đọc trong SGK.
1. Khái niệm diện tích đa giác:
A
c
D
 E
B
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác đinh. Diện tích đa giác là một số dương.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV giới thiệu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
	GV lấy 1 VD minh hoạ
	Hình vuông có là hình chữ nhật hay không?
	Nhưng hình vuông có điểm gì đặc biệt?
	Như vậy, từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, em hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông.
	Hãy so sánh diện tích tam giác vuông và diện tích hình chữ nhật trong hình vẽ.
	Vậy công thức tính diện tích tam giác vuông là gì?
	HS chú ý theo dõi.
	Hình vuông cũng là hình chữ nhật.
	Có hai kích thước a và b bằng nhau.
	S = a.a = a2 
	Diện tích tam giác vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
	S = ab
2. Công thức tính diện tích h.chữ nhật:
S = a.b
Với a, b là hai kích thước của nó.
VD: 
a = 5cm, b = 8cm thì S = a.b = 5.8 = 40cm2
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
- Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:	S = a2
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông:	S = ab
 	4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập 6.
	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 7 ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 2. Diện tích hình chữ nhật - Đỗ Thừa Trí.doc