Tiết 28, Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chung của lớp sâu bọ

- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận

- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người

2. Kĩ năng:Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài sâu bọ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 24, phiếu học tập, bảng phụ

2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ sẵn bảng 1và 2 vào vở

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1815Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 28, Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - R' Ông Ha Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn 17/11/2014
Tiết 28 Ngày dạy 21/11/2014
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận
- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người
2. Kĩ năng:Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài sâu bọ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 24, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ sẵn bảng 1và 2 vào vở 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...;
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu?
3. Các hoạt động dạy và học:
* Mở bài : Lớp sâu bọ có số lượng loài phong phú nhất trong giới động vật (Khoảng gần một triệu loài). Gấp hai lần số động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. Sâu bọ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành.
Hoạt động 1: MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu HS quan sát h 27.1 ->27.7 SGK, đọc thông tin trả lời CH:
+Trong hình 27 có những đại diện nào?
+Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
-YC HS hoàn thành bảng 1 t 91 SGK .
-GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ .
-HS làm việc độc lập với SGK.
+Kể tên 7 đaị diện .
+Bổ sung thêm thông tin về các đại diện.Ví dụ:
Bọ ngựa: An sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. Ve sầu: Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất ve đực kêu vào mùa hạ. Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh .
-HS bằng hiểu biết của mình lựa chọn các đại diện để điền vào bảng 1 
-HS nhận xét sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính 
*Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng. Chúng có số lượng loài rất lớn, môi trường sống đa dạng, có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ 
- GV chốt lại các đặc điểm chung 
- Một số HS đọc tthông tin trong SGK trang 91, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến.
- Thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung 
- Đại diện nhóm phát biểu lớp bổ sung 
 Tiểu kết: Đặc điểm chung của sâu bọ:
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
+ Phần đầu có 1 đôi râu.
+ Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh .
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK làm bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK 
-GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền.
+Ngoài các vai trò trên lớp sâu bọ còn có những vai trò gì?
-HS điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống ở bảng 2.
-1 HS lên điền bảng, lớp nhận xét bổ sung.
+HS có thể nêu thêm: Làm sạch môi trường: Bọ hung. Làm hại các cây trồng trong nông nghiệp.
Tiểu kết:
- Ích lợi: Làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng, làm thức ăn cho động vật khác, diệt các sâu bọ có hại, làm sạch môi trường.
 - Tác hại: Là động vật trung gian truyền bệnh, gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố: 
- HS đọc kết luận SGK. 
- Trả lời CH:
a. Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
b. Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
c. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
2. Dặn dò: 
- Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”
- Ôn tập ngành chân khớp. Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - R'Ông Ha Tuân - Trường THCS Liêng Trang.doc