Tiết 29, Bài 23: Sông và hồ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến Thức

-Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông

- Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu

- Nhận biết nguồn gốc 1 số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ nhân tạo, hồ móng ngựa

 KNS: Tư duy: qua mô hình, tranh ảnh ( HĐ1,2); Giao tiếp: ( HĐ1)

3. Thái độ:

- Biêt yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. Có ý thức bảo vệ các thành phần của môi trường

- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ,cải tạo môi trường trong trường học, địa phương nhằm nâng cao chất lượng sống gia đình, cộng đồng.

 Giáo dục năng lượng và môi trường: thủy năng của sông, sự ô nhiễm môi trường sông

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV:Bản đồ tự nhiên VN,mô hình về lưu vực sông và hệ thống sông

- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 8651Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 29, Bài 23: Sông và hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29- tiết 29 ( T30) 	Ngày soạn: 21/03/2014
Bài 23: SÔNG VÀ HỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến Thức
-Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông
- Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu
- Nhận biết nguồn gốc 1 số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ nhân tạo, hồ móng ngựa
á KNS: Tư duy: qua mô hình, tranh ảnh ( HĐ1,2); Giao tiếp: ( HĐ1)
3. Thái độ:
- Biêt yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. Có ý thức bảo vệ các thành phần của môi trường
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ,cải tạo môi trường trong trường học, địa phương nhằm nâng cao chất lượng sống gia đình, cộng đồng.
á Giáo dục năng lượng và môi trường: thủy năng của sông, sự ô nhiễm môi trường sông
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:Bản đồ tự nhiên VN,mô hình về lưu vực sông và hệ thống sông
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:(không)
2. Bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
ë HĐ1: ( 25’)
F Mục tiêu: Tìm hiểu về khái niệm sông và 1 sô đặc điểm của sông
Câu hỏi: Bằng thực tế em hãy tên 1 số con sông mà em biết-
Chúng có dòng chảy thế nào?
- Vậy sông là gì?
-Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông?
- Liên hệ thực tế: vậy hệ thống sông Cửu Long có nguồn cung cấp nước là gì? ( Mưa, tuyết, nước ngầm)
GV: Chỉ một số sông lớn ở Việt Nam và trên thế giới. Đọc tên và xác định hệ thống sông Việt Nam điển hình để hình thành khái niệm lưu vực.
- lưu vực sông là gì?
GV: Cần bổ sung, cung cấp một số khái niệm cho học sinh:
-Đặc điểm dòng sông: phụ thuộc vào địa hình, ví dụ miền núi, sông nhiều thác ghềnh, chảy xiết.
-Đồng bằng, dòng chảy lòng sông mở rộng, nước chảy êm, uốn khúc.
-Thượng lưu, trung lưu, tả ngạn, hữu ngạn sông?
-Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc yếu tố (khí hậu) cho ví dụ?
Câu hỏi: Quan sát H59. Hãy cho biết hệ thống sông gồm những bộ phận nào ?
Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì? (Phụ, chi lưu, sông chính (Sông chính, dòng chảy lớn nhất).
GV: Xác định trên bản đồ sông ngòi Việt Nam hệ thống sông Hồng, từ đó hình thành khái niệm hệ thống sông.
Hệ thống Sông Hồng –Việt Nam 
 +Phụ lưu gồm sông : s Đà, s Lô, s Chảy
 +Chi lưu gồm sông: s Đáy, s Đuống, s Luộc,s Ninh Cơ
- Đặc điểm của mỗi con sông thường được biểu hiện qua những yếu tố gì?
-Lưu lượng nước sông là gì?
Câu hỏi: Theo em lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào điều kiện nào (Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước).
Câu hỏi: Vậy thuỷ chế sông là gì?
Kết luận: Đặc điểm của con sông thể hiện qua yếu tố gì? (Lưu lượng và thuỷ chế nước).
-Loại thuỷ chế phức tạp: Phụ thuộc vào nguồn nước mưa và băng tuyết tan.
GV: Giải thích khái niệm lũ.
Câu hỏi: Dựa vào bảng trang 71 hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông MêKông và sông Hồng.
á Hoạt động nhóm: ( 3’) Bằng những hiểu biết thực tế, em cho biết về lợi ích và tác hại của sông? Làm thế nào để hạn chế tác hại do lũ sông gây ra?
— Giáo dục môi trường, tích hợp năng lượng: ( sự ô nhiễm môi trường sông và thủy năng của sông)
ë HĐ2: ( 15’)
F Mục tiêu: Tìm hiểu về hồ ( khái niệm, phân loại hồ)
Câu hỏi: Hồ là gì?
- Kể tên Hồ ở địa phương em (nếu có).
-Căn cứ vào đặc điểm gì để chia loại Hồ? Thế giới có mấy loại Hồ?
-Nguồn gốc hình thành Hồ?
-Xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới một số loại Hồ nổi tiếng: Hồ Victoria, Aran, Bacang
-Nước ta có Hồ gì nổi tiếng?
( Hồ Ba Bể, Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm).
-Tại sao trong lục địa lại có hồ nước mặn?
Ví dụ: Biển chết của Tây Á.(di tích vùng biển cũ, hồ trong khu vực khí hậu khô nóng..).
Hồ nhân tạo là gì? Kể tên các hồ nhân tạo nước ta? Xây dựng hồ nhân tạo có tác dụng gì?
GV: mở rộng
Hồ băng cũ do sông băng tạo nên. Ví dụ Phần Lan” đất nước nghìn hồ” Canađa”.
1.Sông và lượng nước của sông.
- Sông: Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông: là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông 
- Hệ thống sông: gồm sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
-Lưu lượng (lượng chảy) là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây(m3/s).
-Lưu lượng của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nứớc.
-Thuỷ chế sông:
Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
á Giá trị kinh tế của sông: cung cấp phù sa cho đồng bằng, giao thông, thủy lợi, thủy điện, du lịch sinh thái trên sông, khai thác nuôi trồng thủy sản
2. Hồ
- Khái niệm:Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại: 
+ Căn cứ vào tính chất : hồ có 2 loại: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có nhiều loại hồ khác nhau: Hồ vết tích của khúc sông(Hồ Tây).Hồ miệng núi lửa (Hồ ở Plâycu)
+ Ngoài ra còn có hồ nhân tạo xây dựng để phục vụ nhà máy thuỷ điện hoặc tưới tiêu.
*Tác dụng của Hồ:
-Điều hoà dòng chảy, tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản.
-Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi du lịch.
3. Củng cố, kiểm tra: ( 5’)
	- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông? Xác định trên bản đồ Việt Nam hệ thống sông Hồng ( sông chính, phụ lưu và chi lưu)
-Sông và hồ khác nhau thế nào? Xác định trên bản đồ thế giới 1 sô sông lớn và hồ lớn.
- Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nứơc trong mùa lũ?
( + Tổng lượng nước trong mùa cạn của 1 con sông là lượng nươc tổng cộng của con sông đó trong các tháng mùa cạn
+ Tổng lượng nứơc trong mùa lũ là lượng nước tổng cộng trong các tháng mùa mưa)
4/ Hướng dẫn về nhà:- Tìm hiểu bài 24:
+ Thế nào là độ muối của biển và đại dương. Độ muối của biển cao hay thấp phụ thuộc vào đâu?
+ Thế nào là sóng, thuỷ triều và các dòng biển. Nguyên nhân sinh ra

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 23. Sông và hồ (2).doc