Tiết 31, Bài 21: Biết thành phần các nguyên tố. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.

 HS biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một hợp chất hoặc ngược lại.

2, Kĩ năng

 Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

 Bảng phụ

2. Chuẩn bị của học sinh

 Làm bài tập của tiết 30

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 31, Bài 21: Biết thành phần các nguyên tố. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	15/12/2007
Ngày giảng:	19/12 lớp 8a, 8c	20/12 lớp 8b
Tiết 31	Bài 21: Biết thành phần các nguyên tố, 
 hãy xác định công thức hoá học của hợp chất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
	HS biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một hợp chất hoặc ngược lại.
2, Kĩ năng
	Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
	Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
	Làm bài tập của tiết 30 
III. Tiến trình dạy – học
1. ổn định tổ chức
	Kiểm tra sĩ số:	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
	Đề bài:
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong
 H2SO4
Lời giải:
Trong 1 mol H2SO4 có:
2 mol nguyên tử H
1 mol nguyên tử S
4 mol nguyên tử O
%H = 
%S = 
%O = 
Hoặc
%O = 100% - (2,04% + 32,65%)
= 65,31%
3. Bài mới
a. Mở bài
	Nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, chúng ta có thể xác định được công thức hoá học của nó.
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Thời lượng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Biết thành phần các nguyên tố, 
 hãy xác định công thức hoá học của hợp chất
- GV: Treo đề bài lên bảng
 Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% ). Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. (biết khối lượng mol là 160)
- GV: Gợi ý cách giải:
 + Giả sử cong thức của hợp chất là CuxSyOz
 + Muốn xác định công thức hoá học của hợp chất, ta phải xác định được x,y,z.
- GV: Vậy bằng cách nào ta sẽ xác đinh được.
- GV: Gọi học sinh nêu các bước.
- GV: Gọi lần lượt HS lên làm từng bước.
15 phút
- HS: Tiến hành thảo luận để tìm ra cách giải.
- HS: Các bước gải.
 Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố.
 Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
 Suy ra các chỉ số: x, y, z
- HS 1:
 Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất CuxSyOz là:
 mCu = 
 mS = 
 mO = 
- HS 2: 
 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = 
nS = 
nO = 
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Hoạt động II: Bài tập
- GV: Tteo đề bài tập lên bảng
 Bài tập 1:
 Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A.
 Bài tập 2:
 Hợp chất A ở thể khí có thành phần nguyên tố là: 80%C, 20%H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định công thức hoá học của khí A.
- GV: Gợi ý vì đề bài chưa cho biết MA nên đầu tiên ta phải đi tìm MA.
18 phút
- HS:
 Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là MgxCyOz (x,y,z nguyên dương).
 Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
%O =100% -(28,57% + 14,19%)
 = 57,14%
mMg = 
mC = 
mO = 
 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
x = 
y = 
z = 
 Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3
- HS:
–> MA = 15 x 2 = 30 (gam)
 Gọi công thức của hợp chất A là: CxHy (x,y nguyên dương)
 Khối lượng của mỗinguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
mC = 
mH = 
 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
nC =
nH = 
 Vậy công thức hoá học của chất A là: C2H6.
IV. Củng cố 
V. Dặn dò
	Làm bài tập 2,3,4,5 SGK tr. 71
	Xem trước mục 1 của bài: Tính theo phương trình hoá học

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 21. Tính theo công thức hóa học (năm 2007).doc