Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Nguyễn Thị Ngọc Thanh

 a/ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.

 b/ Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.

 

ppt 31 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Nguyễn Thị Ngọc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNGn¨m häc 2010 - 2011PHÒNG GD-ĐT BIÊN HÒASố học 6GVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thanh1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 36; 84; 168.KIỂM TRA BÀI CŨ2. Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30.Tiết 31:Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2010Tuần 11ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTVí dụ 1: Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30.Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12 }Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6 }1. Ước chung lớn nhất:Ví dụ 1: Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30.Ư (12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }Ư (30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }ƯC (12, 30) = { 1; 2; 3; 6 }Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6Khái niệm:Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.Nhận xét:Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN (12, 30).Ví dụ:Tìm ƯCLN (5, 1) và ƯCLN (12, 30, 1)ƯCLN (5, 1) = 1;ƯCLN (12, 30, 1) = 1.Chú ý:Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:	ƯCLN (a, 1) = 1;	ƯCLN (a, b, 1) = 1.Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168).36 = 22 . 3284 = 22 . 3 . 7168 = 23 . 3 . 72. Tìm ứớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:168 = 23 . 3 . 7Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168).36 = 22 . 3284 = 22 . 3 . 72. Tìm ứớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:2168 = 23 . 3 . 7Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168).36 = 22 . 3284 = 22 . 3 . 72. Tìm ứớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:23. 2ƯCLN (36; 84; 168) = = 4 3 = 12 . Qui tắc:Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:* Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.* Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.* Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. ?1 Tìm ƯCLN (12, 30).12 = 22 . 330 = 2 . 3 . 5ƯCLN (12, 30) = 2 . 3 = 6HOẠT ĐỘNG NHÓM?2 Tìm ƯCLN của các số sau:	a/ 8, 9 	và 	8, 12, 15.	b/ 60, 180 	và 	24,16, 8.* Nhóm 1 và Nhóm 3 làm câu a.* Nhóm 2 và Nhóm 4 làm câu b.8 = 239 = 32ƯCLN (8, 9) = 1Nhóm 1 & Nhóm 3:8 = 2312 = 22 . 3ƯCLN (8, 12, 15) = 115 = 3 . 5 a/ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.Chú ý:60 = 22 . 3 . 5180 = 22 . 32 . 5ƯCLN (60, 180) = 22 . 3 . 5 = 60Nhóm 2 & Nhóm 4:8 = 2316 = 24ƯCLN (8, 16, 24) = 23 = 824 = 23 . 3 a/ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.Chú ý: b/ Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.DACBa) ƯCLN (56, 140, 1) là: 11456140Câu 1: Chọn đáp án đúngĐÚNGSAISAISAIDACBb) ƯCLN (30, 60, 180) là: 153060180Câu 1: Chọn đáp án đúngĐÚNGSAISAISAIDACBa và b có ƯCLN bằng 1, thìa và b phải là hai số nguyên tốa là số nguyên tố, b là hợp sốa là hợp số, b là số nguyên tốa và b là hai số nguyên tố cùng nhauCâu 2: Chọn đáp án đúngĐÚNGSAISAISAIVí dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).Tìm ƯCLN của hai số bằng máy tính bỏ túiVí dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).0.5203960Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).52039601399Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).520÷139913Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).520÷401340ƯCLN (520, 3960) =Đáp án:Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).52039601399ƯCLN (520, 3960) = 40Đáp án:Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).3960÷139999ƯCLN (520, 3960) = 40Đáp án:Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).3960÷4099ƯCLN (520, 3960) = 40Đáp án:ƯCLN (283935, 209865) = 12345Ví dụ:Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).Tìm ƯCLN của hai số bằng máy tính bỏ túiTổng quát:Tìm ƯCLN (A, B); giả sử A < B, ta làm như sau:* Viết A/B dưới dạng phân số tối giản a/bCách bấm phím:Aab/cB=a b* ƯCLN (A, B) = A ÷ ahoặc ƯCLN (A, B) = B ÷ b.Hướng dẫn về nhà- Học bài, làm bài tập 140, 141/56 sgk.- Xem trước phần luyện tập 1, tiết sau luyện tập.Cảm ơn Quý Thầy Cô cùng các em học sinh đã tham dự tiết học này. Tìm ƯCLN của:a/ 56 và 140.	b/ 24, 84, 180	c/ 15 và 19Bài 139/56 sgk:56 = 23 . 7140 = 22 . 5 . 7ƯCLN (56, 140) = 22 . 7 = 4 . 7 = 28Giải:24 = 23 . 384 = 22 . 3 . 7184 = 22 . 32 . 5ƯCLN (24, 84, 184) = 22 . 3 = 4 . 3 = 12a/b/15 = 3 . 519 = 1 . 19ƯCLN (15, 19) = 1c/

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 17 - Ước chung lớn nhất - Nguyễn Thị Ngọc Thanh.ppt