Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết được:

- Tính chất vật lí của oxi: trạng tháI, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hoá học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều phi kim (S, P ). Hoá trị oxi trong các hợp chất thường bằng II.

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.

- Viết được các phương trình hoá học.

3. Thái độ:

- Lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Lọ đựng sẵn khí oxi, dụng cụ và các hóa chất cần thiết để tiến hành thí nghiệm.

2. Học sinh:

- Đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Tuần 19
Ngày soạn : 22/12/2012
Ngày dạy : 8B,8A 25/12/2012 8C 26/12/2012
CHƯƠNG 4: 
OXI - KHÔNG KHÍ
Tiết 37:
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
(Tính chất vật lý -> Tác dụng với phi kim)
KHHH: O
NTK: 16
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: trạng tháI, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều phi kim (S, P). Hoá trị oxi trong các hợp chất thường bằng II.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các phương trình hoá học.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Lọ đựng sẵn khí oxi, dụng cụ và các hóa chất cần thiết để tiến hành thí nghiệm.
2. Học sinh: 
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
 a. Mở bài: SGK 
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất vật lý: 
- GV cho HS quan sát lọ thu sẵn khí O2, yêu cầu HS quan sát nhận xét về trạng thái, màu sắc, ngửi để nhận biết mùi vị?
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi ở mục II.2
 Oxi là chất khí, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, oxi hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
HOẠT ĐỘNG 2: TÁC DỤNG VỚI PHI KIM: 
- GV biểu diễn thí nghiệm lưu huỳnh và phôtpho tác dụng với oxi, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
? Qua các thí nghiệm trên, hãy cho biết O2 có tác dụng với lưu huỳnh và phôtpho không? Vì sao em biết?
? Viết PTPƯ hóa học xảy ra?
- GV nhận xét.
HS chú ý quan sát GV làm.
- HS trả lời, bổ sung.
a. Tác dụng với lưu huỳnh.
 - Thí nghiệm: SGK
 - PTHH:
Sr + O2k t0 SO2k
b. Tác dụng với phôtpho.
 - Thí nghiệm: SGK
 - PTHH:
 4Pr + 5O2k t0 2P2O5r
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: 
- GV nêu kiến thức chính của bài học.
4. Dặn dò: 
HS về nhà học bài và chuẩn bị trước nội dung tiết học sau: Tính chất của oxi (Tác dụng với kim loại -> Tác dụng với hợp chất). 
Ký nhận của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 24. Tính chất của oxi (2).doc