Tiết 37, Bài 34: Vitamin và muối khoáng - Đinh Công Khánh

I. .MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu và nêuđược vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận dụng vào xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng.

2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn,

3. Thái độ: Giáo dụcý thức vệ sinh thực phẩm.

II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh 1 số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.

 Tranh ảnh trẻ em bị mắc bệnh bướu cổ, còi xương,

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định

1. Kiểm tra:

2. Bài mới: *Mở bài:

 * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống.

 + Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của vitamin đối với đời sống, nguồn cung cấp và khẩu phần ăn hợp lí.

 

doc 20 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1569Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 37, Bài 34: Vitamin và muối khoáng - Đinh Công Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưng ở mỗi người hoặc ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau thì khác nhau.
- Thảo luận nhóm đọc tt SGK để trả lời 
- Đại diện trình bày các câu hỏi trước lớp.
+ N/c dd của trẻ em cao hơn người lớn đặc biệt là prôtêin cho cơ thể phát triển, ở người già n/c dd thấp vì sự vận động kém hơn 
+ Ở những nước này, chất lượng còn thấp, nên tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng cao
+Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em có n/c cao hơn người già để xây dựng cơ thể lớn lên.
+ Dạng hoạt động: cao hơn vì tiêu tốn năng lượng nhiều hơn.
+ Trạng thái cơ thể: người có kích thước lớn , người bệnh mới ốm mới khỏi cần cung cấp chất dinh dưỡng .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 * Tiểu kết: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
 - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
 + Lứa tuổi + Trạng thái sinh lí + Giới tính + Lao động
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn
 + Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu
 II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ S/phẩm nào nhiều chất đường bột?
+ Sản phẩm nào giàu chất béo?
+ Sản phẩm nào giàu chất đạm?
+ Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
- Giải thích: giá trị dinh dưỡng của thức ăn được thể hiện ở thành phần và năng lượng (tính bằng calo) chứa trong nó 
- Nghe HS báo cáo, chỉnh lí, bổ sung và đưa ra đáp án đúng
-Trao đổi nhóm n/cứu ™ SGK 
- Đại diện trình bày các câu trả lời.
+ Hạt ngũ cốc và khoai, sắn, mía...
+ Mỡ ĐV, dầu t/vật (lạc, vừng, đậu ...).
+ Thịt, cá, đậu, đỗ...
+ Do tỉ lệ các chất hữu cơ có trong thực phẩm k giống nhau, tỉ lệ vitamin ở thực phẩm khác nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn đủ cho nhu cầu của cơ thể.
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn Sự hấp thụ thức ăn tốt hơn.
 * Tiểu kết: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
 + Thành phần các chất
+ Năng lượng chứa trong nó
+ Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể
* Hoạt động 3: T ìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
 + Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần
 II. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo: kphần là lượng thức ăn c/cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
+ Khẩu phần của người mới khỏi bệnh có gì khác với người bình thường? Tại sao?
+ Vì sao cần tăng rau, hoa quả tươi trong khẩu phần?
+ Những căn cứ để xây dựng khẩu phần?
- Nghe HS trả lời, góp ý, bổ sung và hướng dẫn các em 
- Thảo luận nhóm, 
+ Khác nhau vì n/cầu n/lượng và nhu cầu dinh dưỡng 
+ Vì đáp ứng nhu cầu vitamin của cơ thể,
 cung cấp thêm các chất xơ giúp hđ tiêu hoá 
+ Đáp ứng đủ n/cầu dd của cơ thể.
 Đảm bảo cân đối các thành phần và 
giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
 Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng, cân đối thành phần các chất hữu cơ
 * Tiểu kết: Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày.
 - Nguyên tắc lập khẩu phần:
 + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
 + Đảm bảo: Đủ lượng (calo); Đủ chất (lipit, prôtêin, gluxit, vitamin, mkh) 
** Tổng kết: HS đọc kết luận SGK
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: Gọi vài HS trả vài câu hỏi
 Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời em cho là đúng:
1. Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là:
a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
 b. Có đủ sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. d. Cả 3 ý a, b, c.
2. Để năng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần?
 a. Phát triển kinh tế gia đình . c.Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa
 b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng. d.Chỉ a và b e.Cả a, b, c
V. DẶN DÒ: Học bài theo câu hỏi SGK Đọc mục : “Em có biết?”
 Xem kĩ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2
	Ngày soạn: 5/1/13
Tiết 39	Ngày dạy : 7/1/13
Bài 37 THỰC HÀNH:
 PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững cácbước thành lập khẩu phần
 - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu
 - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì
II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: bảng 1, 2, 3 Bảng đáp án 2, 3 
 - HS: kẻ bảng 2: Bảng số liệu khẩu phần, + Kẻ bảng 3: Bảng đánh giá
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là?
 Để năng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần?
3. Bài mới: *Mở bài: Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần
 I. Phương pháp thành lập khẩu phần:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/cầu HS tìm hiểu tt SGK để nắm đc các bước trong thành lập khẩu phần.
- Hãy nêu những nội dung cơ bản các bước thành lập khẩu phần?
- Treo bảng phụ ghi n/dg B.37.2 SGK 
- Lưu ý HS : kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn theo mẫu bảng 37.1 SGK +Chất thải bỏ x/định theo công thức: 
 A1 =A x % thải bỏ
+ Thực phẩm ăn được xác định: 
 A2 = A - A1
+ Giá trị từng loại thức ăn:
 = (số liệu ở bảng 37.2) x A2 : 100
- Theo dõi HS báo cáo, nhận xét và công bố đáp án.
- Hoạt động độc lập nghiên cứu SGK để nắm đc n/dung của 4 bước thành lập khẩu phần.
+ Bước 1: kẻ bảng tính toán
+ Bước 2: Điền tên thực phẩm
 X/định chất thải bỏ: A1 = A x % thải bỏ 
 X/đ thực phẩm ăn đc: A2 = A - A1
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin.
- Bước 4: cộng các số liệu đã liệt kê và đối chiếu với bảng “nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” để điều chỉnh độ ăn uống sao cho phù hợp.
 - Một vài HS (do GV chỉ định) báo cáo kết quả, các HS khác bổ sung.
*Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần
II. Tập đánh giá một khẩu phần:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu khẩu phần giả sử một nữ sinh lớp 8, rồi tính số liệu để điền hoàn thành bảng 37.2 và bảng 37.3 (trên phiêu học tập)
- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng 37.2 và bảng 37.3 SGK lên bảng 
- Theo dõi HS điền bảng, nhận xét và khẳng định đáp án.
- H/động độc lập làm việc với SGK, tự tính toán số liệu để điền hoàn thành bảng 37.2 và bảng 37.3 SGK trên phiếu học tập
- Hai HS được GV gọi lên bảng
 +1 HS điền bảng 37.2 
 +1 HS điền bảng 37.3
- Các HS khác theo dõi bổ sung.
 *Tiểu kết: Bảng 37.2:
Thực phẩm (g)
 Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng khác (Kcal)
A
A1
A2
P2
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4,0
304,8
1376
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
......
57,6
........
.....
.....
......
.....
.....
.......
........
Tổng cộng
80,2
33,31
383,48
2156,85
 Bảng 37.3 SGK :
Năng lượng
Prôtêin
Muối khoáng
Vitamin
Ca
Fe
A
B1
B2
PP
C
Kết quả tính toán
2156,85
80,2 x 60% = 48,12
486,8
26,72
1082,3
1,2
0,58
36,7
88,6 x 50% 
= 44,3
Nhu cầu đề nghị
2200
55
700
20
600
1
1,5
16,4
75
Mức đáp ứng nhu cầu
98,04%
87,5
69,53
118,5
180,4
123
38,7
223,8
59,06
IV. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành
 - Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để GV đánh giá một số nhóm 
V. DẶN DÒ:
 Bài tập về nhà: Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn
	Ngày soạn: 9/1/13
Tiết 40	Ngày dạy : 11/1/13
Bài 38 BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu rõ khái niệm bài tiết, vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt đ ộng bài tiết của cơ thể.
 -X/đ đc c/tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết t/bày bằng lời cấu tạo hệ BT nước tiểu
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh phóng to H 38.1, mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ, mô hình cấu tạo thận
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Bài tập về nhà.
3. Bài mới: *Mở bài: GV đặt câu hỏi nêu vấn đề:
 + Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?
 + Thực chất của hoạt động bài tiết là gì?
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tiết
 *Mục tiêu: T/hiểu k/niệm bài tiết ở cơ thể người, v/trò quan trọng của chúng với cơ thể sống
 I. Bài tiết:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
- Phân tích : CO2 được bài tiết chủ yếu qua phổi, nước tiểu bài tiết chủ yếu qua thận và mồ hôi được bài tiết chủ yếu qua da. Thận thải 90% các sản phẩm hoà tan trong máu.
- Theo dõi HS trình bày, nhận xét và khẳng định đáp án.
- Cá nhân tìm hiểu, thu thập và xử lí tt sgk 
- Trao đổi nhóm, đại diện trình bày trước lớp: + Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể ( CO2, nước tiểu, mồ hôi...) hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể, một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các iôn, côlestêrôn,...)
- Cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung 
 *Tiểu kết: 
 - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường
 - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo 
 điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường 
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
 * Mục tiêu: Hiểu, trình bày đc các thành phần cấu tạo chủ yếu của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
- Treo tranh phóng to hình 38.1 SGK 
- Yêu cầu HS nghiên cứu tt SGK để trả lời các câu hỏi của lệnh SGK
- Chỉ trên tranh và phân tích vai trò của từng bộ phận. 
* Lưu ý: hệ bài tiết nước tiểu gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái, mỗi quả thận có tới một triệu đơn vị chức năng
- Quan sát tranh, n/cứu thông tin
- Theo dõi sự hướng dẫn của GV, xử lí t/tin 
- Trao đổi nhóm để thống nhất câu trả lời.
-Một vài nhóm báo cáo kết quả trước lớp
-Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung để xác định đáp án chung cả lớp (dưới sự hướng dẫn của GV)
- Đáp án:
1.d, 2.a, 3.d, 4.d
 *Tiểu kết:
 - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn ntiểu, bóng đái, ống đái.
 -Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
 - Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
 ** Tổng kết: HS đọc kết luận sau bài
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
 - Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận?
 - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
V. DẶN DÒ:
 - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
 - Đọc mục : ‘Em có biết?’
 - Chuẩn bị bài 39
 - Học sinh kể phiếu học tập vào vở:
 Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng
	Ngày soạn: 12/1/13
Tiết 41	Ngày dạy : 14/1/13
Bài 39 BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được: Quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo thành nước tiểu, quá trình bài tiết nước tiểu
 Phân biệt được: Nước tiểu đầu và huyết tương,
 Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh phóng to H 39.1 sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: 
 - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
 - Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận?
 - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
3. Bài mới: *Mở bài
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu 
 + Mục tiêu: Trình bày được sự tạo thành nước tiểu, chỉ ra sự khác biệt giữa: Nước tiểu đầu và huyết tương; Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
 I. Sự tạo thành nước tiểu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV treo tranh phóng to hình 39.1 - Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu?
- Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào?
-phân biệt các quá trình tạo thành nước tiểu.
-nhận xét, chỉnh lí, bổ sung 
- Thảo luận nhóm Đại diện trình bày, gồm:
Q/t lọc máu ở cầu thận, tạo ra ntiểu đầu.
Q/t hấp thụ lại các chất dd, H2O và các ion còn cần thiết như Na+, Cl-
Q/t bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa H+,K+...)
Cả hai quá trình này đều diễn ra ở ống thận, kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung 
*Tiểu kết: - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+Quá trình lọc máu: ở cầu thận ® Tạo ra nước tiểu đầu
+Quá trình hấp thụ lại ở ống thận
+Quá trình bài tiết tiếp:
Hấp thụ lại chất cần thiết
 Bài tiết chất thừa, chất thải
 ® Tạo thành nước tiểu chính thức 
*Bảng so sánh:
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng
- Loãng
- Có ít
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bài tiết nước tiểu 
 II. Sự bài tiết nước tiểu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiêu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định? tại sao?
- Nhấn mạnh: mỗi ngày cơ thể tạo ra khoảng 1,5 lít nước tiểu và dẫn xuống bóng đái. 
- Giữa bóng đái thông với ống đái có hai cơ vòng bịt chặt (cơ nằm ngoài hoạt động theo ý muốn). Khi lượng nước tiểu lên tới khoảng 200ml sẽ gây áp suất trong bóng đái và buồn tiểu.
- Nếu cơ vòng mở ( có sự tham gia của cơ bụng và cơ bóng đái) nước tiểu sẽ ra ngoài.
- Nghe nhận xét, tóm tắt 
- Trao đổi nhóm - Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
+ Do: máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được bài tiết ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp bài tiết nước tiểu ra ngoài
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 *Tiểu kết: 
- Nước tiểu chính thức ® Bể thận ® Ống dẫn nước tiểu ® Tích trữ ở bóng đái ® Ống đái ® Ngoài
 *Tổng kết : HS đọc kết luận SGK
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
 Trình bày sự bài tiết nước tiểu? 
V. DẶN DÒ:
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK
 Đọc mục : “Em có biết?” 
 Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết 
 Kẻ phiếu học tập vào vở 
 Phiếu học tập số 1
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi
	Ngày soạn: 16/1/13
Tiết 42	Ngày dạy : 18/1/13
Bài 40 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó
 - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khọc để bvệ hệ bài tiết nước tiểu
II. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to H38.1 và H39.1
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
 Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
 Trình bày sự bài tiết nước tiểu? 
3. Bài mới: *Mở bài: 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
 + Mục tiêu: Hiểu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv treo tranh phóng to hình 38.1 và 39.1
Đạt phim trong giao nhiệm vụ :
Khi cầu thận bị viêm và suy thái có thể 
dẫn đến những hậu quả ...
Khi các tế bào ống thận làm việc kém 
hiệu quả .......
- Khi sỏi thận có thể ảnh hưởng thế nào 
đến sức khoẻ ?
- Nguyên nhân của các bệnh: ở cầu thận, 
ống thận, bể thận, ống dẫn nước tiểu, 
bóng đái và ống đái ?.
- GV nghe HS trình bày, nhận xét 
- HS quan sát tranh, đọc SGK tự rút ra câu trả lời điền phiếu học tập
- Một vài nhóm trình bày các câu trả lời. 
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung:
*Tiểu kết: - Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
	+Các vi khuẩn gây bệnh
	+các chất độc trong thức ăn
	+Khẩu phần ăn không hợp lí
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái
- Q/trình lọc máu bị trì trệ ® Cơ thể bị nhiễm độc ® Chết
- Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm ® Môi trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương ® Nước tiểu hoà vào máu ® Đầu độc cơ thể.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn
- Gây bí tiểu ® Nguy hiểm đến tính mạng
 * Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ BTNT
 + Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học. Tự đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học
 II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ BTNT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS dựa vào kiến thức đã học và đọc bảng 40 SGK, để hoàn chỉnh bảng 40 SGK (ghi ở phiếu học tập). 
- GV gợI ý :thống nhất giữa cấu tạo và chức năng cảu các cơ quan trong cơ thể ngườI để tìm ra cơ sở khoa học có liên quan đến các thói quen sống khoa học. - - - GV nghe HS trả lờI, chỉnh sửa, bổ sung 
- HS dựa vào những gợI ý của GV, suy nghĩ, thảo luận nhóm để từng em hoàn thành bài tập trên phiếu học tập của mình.
- Một HS (được GV gọI) lên bảng điền và hoàn chỉnh bảng 40 SGK. Các HS khác theo dõi góp ý kiến bổ sung và nêu câu trả lờI chung cho cả lớp.
 *Tiểu kết:
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
Hạn chế tác hại của các vi sinh vâth gây bệnh.
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Không ăn quá nhiều pro, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hạI
- Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hạI của các chất độc.
- Tạo điều kiện thuận lợI cho quá trình lọc máu đươc liên tục.
3
Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu.
- Tạo điều kiện thuận lợI cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
** Tổng kết : HS đọc kết luận SGK
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: BT Trắc nghiệm: Điền từ cho phù hợp.
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái
- 
- Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm ® Môi trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương ® ® Đầu độc cơ thể.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn
- Gây bí tiểu ® 
V. DẶN DÒ: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục : “Em có biết?”. Soạn bài mới
	Ngày soạn: 19/1/13
Tiết 43	Ngày dạy : 21/1/13
Bài 41 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mô tả đc cấu tạo của da, thấy rõ mối quan hệ giữa c/ tạo và chức ng của da
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức giữ vệ sinh da
II. CHUẨN BỊ: Tranh cấu tạo da, các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 1® 10), mô hình cấu tạo da
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Nêu các tác hại hệ bài tiết? Cách bảo vệ hệ bài tiết?
 3. Bài mới: *Mở bài: 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da 
 + Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của da
 I. Cấu tạo của da : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo tranh phóng to hình 41 SGK 
- Chỉ trên hình vẽ vừa phân tích cho HS hiểu 
+ Cấu tạo của da gồm 3 lớp (biểu bì, bì và lớp mỡ dưới da). 
+ Ngoài ra lông, móng cũng là sản phẩm cua da.
- Nghe HS trả lời, bổ sung 
- Giải thích câu nói "1 người không bao giờ tắm 2 lần trên 1 dòng sông"
* Tóc tạo nên một lớp đệm không khí vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hoà nhiệt độ, lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước (khi đi dưới trời mưa) không chảy xuống mắt.
- Hoạt động độc lập: tự đọc š SGK để thực hiện Ñ SGK.
- Thảo luận nhóm các câu trả lời.
Một vài HS trình bày các câu trả lời. 
Các HS khác nghe, bổ sung để hoàn chỉnh đáp án.
* Vảy trắng tự bong ra là lớp tế bào ngoài hoá sừng và chết.
* Da mềm mại, không thấm nước vì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và có nhiều tuyến tiết chất nhờn 
* Da có nhiều cq thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau đớn...
* Khi trời nóng, lanh mao mạch dưới da dãn, co tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi, cơ chân lông co để điều hoà t0 
 *Tiểu kết: Da cấu tạo gồm 3 lớp:
 + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng tế bào sống
 + Lớp bì: Sợi mô liên kết và các cơ quan 
 + Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da
 + Mục tiêu: Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da
 II. Chức năng của da:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dựa phần trên tìm:
+ Da có những chức năng gì? Đặc điểm phù hợp từng chức năng
- Gợi ý : 
+ Chức năng: bảo vệ cơ thể, cảm giác, điều hoà thân nhiệt.
+Da có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó là: 
- Nghe HS trình bày, nhận xét và xác nhận đáp án.
- Kết luận
- Độc lập suy nghĩ 
- Một vài nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác góp ý kiến để cùng đưa ra đáp án chung cho cả lớp.
Đáp án:
* Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây tác hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn (diệt khuẩn). 
Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
* Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
* Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
*Tiểu kết: Chức năng của da:
 + Bảo vệ cơ thể
 + Tiếp nhận kích thích xúc giác 
 + Bài tiết
 + Điều hoà thân nhiệt
 Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người
** Tổng kết : HS đọc kết luận SGK
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 * Đáp án câu hỏi cuối bài:
 Câu 1: Cấu tạo da gồm 3 lớp: Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. Ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 34. Vitamin và muối khoáng - Đinh Công Khánh - Trường THCS Phù Đổng.doc