Tiết 38, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiếp theo)

1.Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức: - Trình by được gi trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ,cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để bảo đảm đủ chất .

 - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

 1.2.Kĩ năng: Biết cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp với từng người.

 1.3.Thái độ: Có ý thức trong việc chọn thức ăn hợp lí.

 2. Trọng tm:Vai trị của sinh tố, nước, chất khoáng, chất xơ.Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:

 3. Chuẩn bị:

 3.1.GV: Tranh ảnh về các loại thực phẩm.Bảng phụ cu hỏi thảo luận.

 3.2.HS: Tìm hiểu trước nội dung: Sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

 

doc 8 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4142Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 38, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:15 Tiết : 38
Tuần: 20
Ngày dạy: 
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tt)
1.Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức: - Trình bày được giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn ,cách thay thế thực phẩm trong cùng nhĩm để bảo đảm đủ chất .
 - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
 1.2.Kĩ năng: Biết cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp với từng người.
 1.3.Thái độ: Có ý thức trong việc chọn thức ăn hợp lí.
 2. Trọng tâm:Vai trị của sinh tố, nước, chất khoáng, chất xơ.Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
 3. Chuẩn bị:
 3.1.GV: Tranh ảnh về các loại thực phẩm.Bảng phụ câu hỏi thảo luận.
 3.2.HS: Tìm hiểu trước nội dung: Sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
4.Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 6A1:. 6A2:6A3:..
4.2 Kiểm tra miệng :
 Câu 1: Chất đạm có ở thực phẩm nào? Chúng có vai trò như thế nào đối với cơ thể? (8đ)
 Đáp án: Chất đạm có ở: Thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu, hạt sen, hạt điều
Vai trò:
. Giúp cơ thể phát triển tốt.
. Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết
.Tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
 Câu 2:Vitamin cĩ trong những loại thực phẩm nào? (2đ)
 Đáp án: Có trong càrốt, gấc, đu đủ, gan, lòng đỏ trứng, dầu cá, khoai tây
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Theo em ngoài những chất dinh dưỡng quan trọng trên, cơ thể con người cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đó là: sinh tố, nước, chất khoáng, chất xơ.
 Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại vitamin:
 * Mục tiêu: Nguồn cung cấp và chức năng của vitamin.
-Hãy kể tên các loại vitamin mà em biết?
+Các loại vitamin: A, B. C. D. PP. K
a.Vitamin A:
-Vitamin A có trong thực phẩm nào trong thực đơn của gia đình em?
+Các loại quả có màu đỏ như: cà chua, cà rốt, đu đủ, gấc, xoài, dưa hấu
-GV bổ sung thêm:
.Có trong gan, lòng đỏ trứng, bơ, dầu cá
.Chuối, táo, cam, ổi, dứa, mít, quả lêkima
.Rau dền, khoai tây
-Vai trò của vitamin A đối với cơ thể như thế nào?
+HS trả lời GV kết luận:
.Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ đôi mắt.
.Giúp cấu tạo bộ răng đều, xương nở, bắp thịt phát triển hoàn toàn, da dẻ hồng hào.
.Tăng sức đề kháng, tăng khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
b.Vitamin B:
Nhóm vitamin này rất phong phú: B1, B2, B6, B12 
-Vitamin B1 thường có trong thực phẩm nào? Tác dụng của nó đối với cơ thể?
+HS trả lời, GV bổ sung:
.Có trong cám gạo, men bia, thịt lợn nạc, tim, gan, thịt gà, thịt vịt, trứng, sò huyết, lươn, tôm, cá khô; giá đỗ, nấm, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh, đậu nành.
.Tác dụng: điều hoà hệ thần kinh, ngăn ngừa bệnh phù thủng, giúp tiêu hóa thức ăn.
*Các vitamin khác HS tự tìm hiểu.
c.Vitamin C:
-Vitamin C có trong thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể?
+HS trả lời GV bổ sung :
.Vitamin C có trong rau quả tươi như: bưởi, cam chanh, rau ngót, bắp cải su hào
.Giúp cơ thể phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng cố thành mạch máu, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng.
d.Vitamin D:
-Vitamin có trong thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể?
+HS trả lời GV bổ sung:
.Có trong bơ, dầu gan cá thu, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm cua, ánh nắng mặt trời.
.Vitamin D giúp cơ thể chuyển hoá thành chât(t vôi, chất lân, giúp bộ xương răng phát triển tốt.
*GV kết luận: Cơ thể con người cần rất nhiều vitamin khác như: B6, B12, K, E, PB các em về tự tìm hiểu. Tuy hàng ngày cơ thể cần rất ít vitamin, nhưng các loại vitamin lại rất quan trọng trong chuyển hoá đồng hoá các chât dinh dưỡng, điều hoà chức năng các bộ phận của cơ thể. Mỗi loại vitamin có chức năng đặc biệt không thể thay thế lẫn nhau. Nếu thiếu vitamin này hay vitamin khác sẽ dẫn đến những bệnh đặc trưng do thiếu viramin tương ứng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu các loại chất khoáng:
* Mục tiêu: Nguồn cung cấp và chức năng của chất khống.
-Chất khoáng gồm những chất gì?
+HS nêu GV bổ sung và kết luận: Gồm các chất phôtpho, iốt, canxi, sắt
a.Canxi và phốt pho:
-Canxi và phốt pho có trong thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể?
+HS trả lời GV chốt lại:
.Có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua, trứng, rau quả tươi.
.Vai trò: giúp xương và răng phát triển tốt, giúp đông máu. Nếu thiếu xương phát triển yếu, dễ bị gãy xương, nhất là trẻ em, thiếu chất này sẽ bị còi xương, thóp lâu liền, răng không mọc.
b.Chất iốt:
-Iốt có trong thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể?
+HS trả lời, GV chốt lại:
.Có trong rong biển, cá, tôm, cua, sò biển, các loại sữa.
.Giúp tuyến giáp tạo hoocmôn, điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Nếu thiếu tuyến giáp không làm đúng chức năng, gây ra cáu gắt và mệt mõi.
c.Chất sắt:
-Chất sắt có trong thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể?
+HS trả lời, GV chốt lại:
.Có trong các loại gan, tim,cật, não, thịt nạc, trứng tươi, sò, tôm, đậu nành, rau muống, mật mía, thịt gia cầm
.Chất sắt rất cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu người xanh xao, yếu mệt, hay ngất xỉu.
Hoạt động 4:Tìm hiểu chức năng và vai trò của nước:
 * Mục tiêu: Vai trị của nước.
Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại vô cùng cần thiết cho cơ thể vì:
.Nó là thành phần chủ yếu của cơ thể.
.Là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
.Điều hòa thân nhiệt.
-Ngoài nước uống còn có chất nào khác cung cấp nước cho cơ thể?
+HS trả lời: ngoài nước uống có rau xanh, trái cây.
Hoạt động 5: Tìm hiểu chất xơ:
* Mục tiêu: Nguồn cung cấp và chức năng của chất xơ.
Xơ cũng không phải là chất dinh dưỡng nhưng chất xơ là thực phẩm không thể thiếu mặc dù cơ thể không tiêu hoá được. Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón. Làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
-Chất xơ có trong thực phẩm nào?
+Chất xơ có trong: rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất.
*GV kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có đặc tính và chức năng khác nhau. Sự phối hơp các chất dinh dưỡng sẽ:
.Tạo ra các tế bào mới.
.Cung cấp năng lượng để hoạt động và lao động.
.Bổ sung những hao hụt, mất mát hàng ngày.
.Điều hòa mọi hoạt động sinh lí.
Như vâïy ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày, chúng ta sẽ có sức khỏe tốt.
Hoạt động 6: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thưc ăn:
 * Mục tiêu: Giá trị dinh dưỡng của cĩ các nhĩm thức ăn.
1.Phân nhóm thức ăn:
a.Cơ sở khoa học:
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của các chất người ta chia thức ăn thành 4 nhóm.
-Hãy kể tên các nhóm thức ăn?
+HS thảo kuận nhóm trả lời:
.Nhóm giàu chất đạm.
.Nhóm giàu chất đường bột.
.Nhóm giàu chất béo.
.Nhóm giàu vitamin và muối khoáng.
b.Ý nghĩa:
-GV nêu vấn đề: Việc phân chia các nhóm thưc ăn có ý nghĩa như thế nào đối với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta? (HS đọc phần ý nghĩa SGK)
-Quan sát thực tế hàng ngày, bữa ăn của gia đình em có đầy đủ 4 nhóm không?
2.Cách thay thế thưc ăn lẫn nhau:
-Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
+HS trả lời:
.Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị.
.Nên thay thế thưc ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi.
+HS đọc phần ví dụ SGK.
+Ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa ăn như thế nào?
-GV gợi ý trả lời: sáng, trưa, tối.
4.Sinh tố: (vitamin)
a.Nguồn cung cấp:
Có trong càrốt, gấc, đu đủ, gan, lòng đỏ trứng, dầu cá, khoai tây
b.Chức năng dinh dưỡng:
.Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt.
.Giúp hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường. 
5.Chất khoáng:
Canxi, phốt pho, sắt, iốt.
a.Nguồn cung cấp:
Canxi, phốt pho có trong cá, sữa, đậu
Iốt có trong rong bienå, cá, tôm só biển, các loại sữa
b.Chức năng dinh dưỡng:
Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6.Nước:
.Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể.
.Là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
.Điều hòa thân nhiệt
7.Chất xơ:
Chất xơ có trong: rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất.
Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón. Làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
II.Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1.Phân nhóm thức ăn:
a.Cơ sở khoa học:
.Nhóm giàu chất đạm.
.Nhóm giàu chất đường bột.
.Nhóm giàu chất béo.
.Nhóm giàu vitamin và muối khoáng.
b.Ý nghĩa:
-Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán mà vẫn đảm bảo dinh dưỡng.
2.Cách thay thề thức ăn lẫn nhau:
Cần thay đổi thức ăn hàng ngày cho ngon miệng. Tuy nhiên để giá trị dinh dưỡng không thay đổi, cần chú ý thay đổi thức ăn trong cùng một nhóm.
4.4Câu hỏi, bài tập củng cố.
 Câu 1:Vai trò của vitamin đối với cơ thể như thế nào?
 Đáp án:Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt.
 .Giúp hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường.
 Câu 2:Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
 Đáp án:Cần thay đổi thức ăn hàng ngày cho ngon miệng. Tuy nhiên để giá trị dinh dưỡng không thay đổi, cần chú ý thay đổi thức ăn trong cùng một nhóm.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
 * Đối với bài học ở tiết học này:
 Nắm được:Vai trị của sinh tố, nước, chất khoáng, chất xơ.Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
 Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK.
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị: tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.Tìm hiểu: Thiếu chất đạm trầm trọng sẽ cĩ hậu quả gì? Thừa chất đạm sẽ như thế nào?
5.Rút kinh nghiệm:
* Ưu điểm:
 - Nội dung:	
	..
	..
	- Phương pháp:	
.............................................................................
	..
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. 
	..
* Khuyết điểm:
 - Nội dung:	
	..
	..
	- Phương pháp:	
.............................................................................
	..
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. 
* Hướng khắcphục:.
.
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 15. Cơ sở của ăn uống hợp lí.doc