Tiết 38, Bài 41: Đồ dùng loại điện nhiệt: Bàn là điện - Thực hành bàn là điện - Nguyễn Vinh Quang

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải

- Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng bàn là điện

- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện

- Biết cách sử dụng bàn là điện đảm bảo an toàn

II. Chuẩn bị:

1, Giáo viên

H41.1, H41.2, bàn là điện

2. Học sinh :

Tìm hiểu trước bài mới

 

doc 29 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4568Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 38, Bài 41: Đồ dùng loại điện nhiệt: Bàn là điện - Thực hành bàn là điện - Nguyễn Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Giải thích được các số liệu kĩ thuật ghi trên nồi cơm điện.
- Có ý thức sử dụng nồi cơm điện đảm bảo an toàn.
II, Chuẩn bị.
1,Giáo viên :H42.2,Nồi cơm điện (4 cái) ,mẫu báo cáo 
2, Tìm hiểu trước bài mới 
III, Tiến trình dạy- học 
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Giáo viên kỉêm tra bài cũ ( 5p)
?Em hãy nêu cấu tạo,nguyên lý hoạt động của bàn là điện .
?Khi sử dụng bàn là điện em phải chú ý điều gì.
- Giáo viên vào bài mới 
Học sinh trả lời
Hoạt động 1: ( 15p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H 42.2 và quan sát nồi cơm điện.
?Nồi cơm điện được chia làm mấy bộ phận chính.
? Vật liệu làm ra các bộ phận của nồi cơm điện.
- Giáo viên nhận xét học sinh trả lời.
? Căn cứ vào cấu tạo vỏ nồi em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện.
1, Cấu tạo 
HS quan sát và trả lời
KL: 3 bộ phận chính
+ Vỏ: Có hai lớp giữa có lớp bông thuỷ tinh cách nhiệt
+ Xoong làm bằng hợp kim nhôm, bên trong có chứa một lớp men chống dính
+ Dây đốt nóng: Làm bằng hợp kim Niken crôm có hai loại day đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ
Ngoài ra còn có đèn báo hiệu và mạch điện tự động để thực hiện các chế độ nấu, ủ
Hoạt động 2: ( 6p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát nồi cơm điện. 
? Em hãy giải thích các ký hiệu ghi trên nồi cơm điện.
- Giáo viên nhận xét.
2, Các số liệu KT
- HS trả lời
KL:
+ Điện áp định mức: 127V, 220V
+ Công suet định mức: 400W1000W
+ Dung tích Xoong: 0,75l
Hoạt động 3: ( 5p)
-Giáo viên yêu cầu tìm hiểu và thảo luận.
? Khi sử dụng nồi cơm điện em phải chú ý điều gì
3, Sử dụng
KL:
Cần sử dụng đúng điện áp và bảo quản nơi khô ráo
Hoạt động 4: ( 10p)
- Giáo viên yếu cầu học sinh tìm hỉêu bài 43/149.
-Giáo viên yêu cầu :
1,Đọc các ký hiệu ghi trên nồi cơm điện.
2, Quan sát tìm hiểu choc năng của nồi cơm điện.
3, Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì 
- Kiểm tra toàn bộ của nồi cơm điện
- ghi các kết quả theo mẫu báo cáo thực hành /150.
-Giáo viên theo dõi và uốn nắn các em làm chưa đúng.
4, Thực hành: 
- HS thự hành thieo sự hướng dẫn của giáo viên
- Ghi các kết quả vào mẫu báo cáo thực hành
Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà. ( 4p)
1,Củng cố.
?Em hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nộp báo cáo thực hành.
 Hết bài
 Tuần 21: Tiết 40
 Ngày soạn : 23/ 01/2009
Bài 44: Đồ dùng loại điện cơ quạt điện máy bơm nước
 I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh:
 - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha
 - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
 II. Chuẩn bị.
 1,Giáo viên:H44.1, H44.2, H44.3, H44.5 , H44.6, H444.7,động cơ điện, quạt điện.
 2,Học sinh:Tìm hiểu trước bài mới.
 III, Tiến trình dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên kiêm tra bài cũ ( 6p)
? Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của các bộ phận nồi cơm điện.
 Giáo viên giới thiệu bài mới 
Học sinh trả lời
Hoạt động 1: ( 15p)
Giáo viên yêu cầu học sinh khái quát H44.1,H44.2.
? Em hãy nêu cấu tạo của động cơ điện và chức năng các bộ phận động cơ điện.
? Chức năng các stato để làm gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát giáo viên thao tác cho động cơ chạy.
? Em hãy nêu nguyên lý làm việc của động cơ điện 
- Giáo viên nhận xét .
? Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được biến đổi thành năng lượng gì.
? Khi sử dụng động cơ điện em cần chú ý các số liệu nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu.
? Khi sử dụng động cơ điện em phải chú ý điều gì.
I . Động cơ điện một pha
 Cấu tạo: 
- Học sinh quan sát và trả lời
KL:
 - Cấu tạo gồm hai phần:
+ Stato (phần đứng yên) gồm lõi thép và dây quấn
Lõi thép làm bằng các lá thép kỹ thuật mỏng ghép lại thành hình trụ rỗng mặt trong có các cực để quấn dây
+ Roto (Phần quay) gồm lõi thép và dây quấn
Lõi thép làm bằng các lá thép kỹ thuật điện tạo thành khối trụ
Nguyên lý làm việc
Học sinh quan sát và trả lời 
 Nguyên lý:
Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong day quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto quay
Các số liệu kỹ thuật
Điện áp định mức: 127V, 220V 
Công suet định mức từ 20W đến 300W
Sử dụng: 
Sử dụng đúng điện áp và công suất định mức
Tra dầu mỡ định kỳ
Để nơi khô ráo
Kiểm tra động cơ trước khi sử dụng
 Hoạt động 2 ( 10p)
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H44.4 v à quạt điện.
? Cấu tạo của các bộ phận quạt điện gồm những gì.
? Chức năng của động cơ là gì.
? Chức năng của cánh quạt là gì.
Coi quạt điện là một trong các ứng dụng của động cơ điện 1 pha em hãy phát biêủ nguyên lý của quạt điện .
- Giáo viên nhận xét .
Quạt điện:
1. Cấu tạo: Gồm hai phần
Cánh quạt, động cơ.
2, Nguyên lý 
- Học sinh trả lời
- Nguyên lý
 Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo, tạo ra mát.
3, Sử dụng 
Khi sử dụng phải chú ý:
+ Cánh quạt quay nhẹ nhàng
+ Không bị rung
+ Không làm vướng cánh
Hoạt động 3 ( 8p)
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ và mô hình H44.7.
? Em hãy nêu bộ phận chính của máy bơm nước 
? Vai trò động cơ điện là gì.
? Vai trò của thân bơm là gì.
- Giáo viên nhận xét .
? Để máy bơm đựơc tốt bền lâu cần phải làm gì.
Máy bơm nước
Cấu tạo:
+ Động cơ điện
+ Trục
+ Buồng bơm
+ Cửa hút nước
+ Cửa xả nước
Nguyên lý làm việc
Học sinh tìm hiểu
 Nguyên lý hoạt động
Khi đóng điện, động cơ điêm quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay hút nước vào buồng và đồng thời đẩy nước đến ống thoát đưa đến nơi sử dụng
Sử dụng:
Cần chú ý:
Nối đất vỏ bơm
Điểm đặt cho máy bơm phải hợp lý tránh làm cho đường ống gấp khúc nhiều
Hoạt động 4: (6p)
 Củng cố và hướng dẫn về nhà.
1,Củng cố 
? Để quạt điên,máy bơm nước được bền lâu các em phải chú ý những gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
2, Hướng dẫn về nhà.
Về nhà các em học bài cũ và trả lời câu hỏi 1,2,3/155 và tìm hiểu trước bài mới.
Học sinh trả lời
Học sinh đọc phần ghi nhớ
 Hết bài
Ngày soạn : 24/01/2009
Tiết 41
Bài 45: Thực hành quạt điện	
 I / Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải
Hiểu được cấu tạo của quạt điện. động cơ điện, cánh quạt
Hiểu được các số liệu kỹ thuật
Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi sử dụng, thực hành
 II/ Chuẩn bị
 1, Giáo viên:
Nguồn điện, tua vít, kìm, cờ lê, quạt bàn, một quạt bàn tháo rời, bút thử điện, đồng hồ vạn năng (cho 4 nhóm) 
 2, Học sinh:
Chuẩn bị một số dụng cụ: Tua vít, cờ lê, kìm 
 II/ Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ( 5p) ổn định lớp
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ
- Giáo viên giáo nhiệm vụ cho các nhóm
Học sinh kiểm tra dụng cụ theo nhóm
Hoạt động 2: ( 7p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung thực hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành và ghi vào bảng mẫu/157
I. Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành
- Học sinh đọc nội dung
Hoạt động 3: ( 20p)
Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
Trả lời các câu hỏi và mẫu báo cáo thực hành
Chú ý: Đảm bảo an toàn trong quá trình thực hành
- Giáo viên quan sát uốn nắn những em làm chưa đúng
II. Thực hành
- Học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 4(10p) Tổng kết và hướng đẫn về nhà
- Giáo viên: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá dựa theo mục tiêu bài học
- Thu báo cáo thực hành về chấm.
2, Hướng dẫn về nhà: Về nhà các em chuẩn bị trước bài 46
- Học sinh đánh giá bài thực hành chéo theo các nhóm
- Học sinh nộp bài thực hành
Ngày soạn : 26/01/2009
 Tiết 42: 
Bài 46: Máy biến áp một pha	 I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần 
- Hiểu được cấu tạo nguyên lý làm việc cảu máy biến áp một pha
- Hiểu được chực năng và cách sử dụng của máy biến áp 1 pha
 II. Chuẩn bị
1. GV; Tranh vẽ mô hình MBA, các lá thép KDDD, lõi thép, dây quấn, MBA còn tốt.
2. HS: Tìm hiểu trước bài mới
 III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo viên trả báo cáo thực hành bài 45 cho học sinh
GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 1 ( 10p)
- Giáo viên quan sát mô hình MBA còn tốt , yêu cầu học sinh thảo luận 
Theo em MBA có mấy bộ phận chính? 
Quan sát MBA em hãy cho biết lõi thép được làm bằng vật liệu gì?
Dây quấn được làm bằng vật liệu gì? Tại sao?
Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?
Em hãy phân biệt dây quấn thứ cấp và sơ cấp?
1, Cấu tạo
- Học sinh quan sát và trả lời
 KL
MBA có hai bộ phận chính
+ Lõi thép làm bằng các lá thép KTĐ thành một khối
+ Dây quấn làm bằng dây điện từ (dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp)
Hoạt động 2:(20p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp về điện với nhau không?
Khi dòng điện vào dây quấn sơ cấp ở hai đầu cực của dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp. Sự xuất hiện điện áp ở dây quấn thứ cấp là do hiện tượng gì? 
(do hiện tượng cảm ứng điện từ)
Em hãy nêu nguyên lý làm việc của MBA?
EM hãy nêu mối quan hệ giữa N1 và N2 trong công thức trên?
N2> N1 (U2 > U1) MBA tăng áp
N1> N2 (U1 > U2) MBA giảm áp
2. Nguyên lý làm việc
- Học sinh tìm hiểu và trả lời
 Nguyên lý:
Khi MBA làm việc, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1 trong dây quấn sơ cấp có dòng điện nhờ có cảm ứng điện từ giữa day quấn sơ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp là U2 
+ Tỉ số điện áp của hai dây quấn bằng tỉ số vòng dây của chúng 
Hoạt động 3:( 10p)
Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng điện định mức? 
- Giáo viên nhận xét
Khi sử dụng MBA phải chú ý điều gì
3. Các số liệu kỹ thuật
- Học sinh trả lời
 KL:
+ Công suất định mức
+ Điện áp định mức
+ Dòng điện định mức
A, Sử dụng:
+ Điện áp đưa vào máy không được lớn hơn điện áp định mức
+ Không để MBA hoạt động quá công suất
+ Đặt MBA nơi khô ráo thoáng mát, ít bụi.
+ Kiểm tra MBA trước khi sử dụng
Hoạt động 4: ( 5p)
Củng cố + HDVN
1. Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3/161
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
2. HDVN
Về nhà các em học bài cũ trả lời câu hỏi 1, 2, 3/161. Đọc phần có thể em chưa biết và tìm hiểu trước bài 47
Học sinh lên bảng làm
==12(V)
 (vòng)
Ngày soạn : 12/02/2009 
Tiết 43
Bài 47: Thực hành máy biến áp	 I I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần 
- Biết được cấu tạo của MBA
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật
- Sử dụng được MBA đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- MBA 1 pha 220v/6v (4 cái)
- MBA đã tháo rời vỏ (4 cái)
- Bóng đèn sợi đốt (4 cái), công tắc, ampe kế, đồng hồ vạn năng
- Kìm, tô vít, bút thử điện
2. Học sinh
Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu mục III/163
III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên kiểm tra bài cũ ( 7p)
Em hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của máy biến áp?
Học sinh trả lời
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: ( 8p)
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
- Giáo viên yêu cầu các học sinh tự kiểm tra việc chuẩn bị thực hành
- Giáo viên kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự thực hành cho các nhóm
I. Chuẩn bị
- Học sinh kiểm tra theo sự hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 2( 20p)
- Giáo viên cho học sinh quan sát MBA
Quan sát và giải thích số liệu kỹ thuật của MBA ghi vào mục 1 báo cáo? 
Nêu cấu tạo các bộ phận và chức năng các bộ phận máy biến áp? Ghi vào mục II, III mẫu báo cáo
Muốn sử dụng an toàn MBA ta làm thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát giáo viên cho MBA vận hành thử
- Giáo viên quan sát các nhóm thực hành nhắc các em làm chưa đúng
II Thực hành
- Học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Các kết quả ghi vào mẫu báo cáo
- Chú ý đảm bảo an toàn trong khi thực hành
Hoạt động 3: Tổng kết + HDVN( 10p)
1. Tổng kết
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm nộp bài thực hành
- Giáo viên nhận xét, cho điểm và rút kinh nghiệm giờ thực hành
- Giáo viên thu các bài còn lại về chem.
2. HDVN
Về nhà các em học bài cũ làm lại bài thực hành vào vở và tìm hiểu trước bài mới.
 Hết bài
Ngày soạn : 24/02/2009
 Tiết 44: Bài 49:
Thực hành tính toán điện năng tiêu thục
trong gia đình
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần 
- Biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Biểu mẫu tính toán, bảng phụ
2. Học sinh: tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ (không)
Trả bài thực hành
* Bài mới
Hoạt động 1:(10p)
- Giáo viên giảo thích
+ Điện năng là công của dòng điện vậy điện năng tính là:
A = P.t
- Giáo viên giải thích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập trên bảng phụ
Tính toán điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V – 40W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật đèn 4 giờ
I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
- Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
A = P. t
A là điện năng tiêu thục trong thời gian t
P là công suất của đồ dung điện
T là thời gian làm việc
- Đơn vị của điện năng là Wh, KWh
1KWh = 1000 Wh
VD: 
A = P.t = 40. 4.30 = 4800Wh = 4,8 KWh
Hoạt đông 2: ( 25p)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình
- Hỏi về công suất và thời gian sử dụng của một số đồ điện trong ngày
Quạt bàn nhà em có mấy cái?
Công suất của quạt là bao nhiêu và nhà em sử dụng mấy tiếng trong một ngày?
Hãy tinh điện năng 4 cái quạt trong một ngày biết rằng công suất là 65W và mỗi ngày sử dụng 2,5 giờ
Đèn ống huỳnh quang nhà em có mấy cái? công suất của đèn là bao nhiêu? Sử dụng mấy tiếng một ngày?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thống kê đồ dùng điện trong gia đình ghi vào mục I báo cáo.
Tính toán điện năng tiêu thục cho mỗi đồ dùng điện?
Tính toán điện năng tiêu thụ trong ngày và trong tháng?
II. Thực hành tính toán điện năng trong gia đình
 Điện năng tiêu thụ của 4 cái quạt trong một ngày
A = 65.2,5.4 = 650 (Wh)
- Học sinh làm bài
Hoạt động 3: ( 10p)
 Tổng kết và hướng dẫn về nhà
1. Tổng kết
- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Thu bài về chem.
2, Hướng dẫn về nhà
Các em học bài cũ chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra
Ngày soạn : 28/02/2009 Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức trọng tâm
- Rút kinh nghiệm cho học phần sau
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Đề bài kiểm tra
2. Học sinh : Ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra
III. Tiến trình dạy – học.
Đề bài
Câu 1: (2điểm)
Em hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng
Máy sấy là đồ dùng loại gì?
a, Máy sấy là đồ dùng loại điện nhiệt
b, Máy sấy là đồ dùng loại điện cơ
c, Máy sấy là đồ dùng loại kết hợp giữa điện nhiệt và điện cơ
Câu 4: (4điểm)
Để tiết kiệm điện năng tiêu thụ em có biện pháp gì?
Câu 3: (4điểm)
Tính số tiền phải trả của một hộ gia đình trong một tháng (30 ngày) gồm các thiết bị sau:
- Bàn là 220 V – 1000 W mỗi ngày sử dụng 2 giờ .
- Bóng đèn sợi đốt 220 V – 100 W mỗi ngày sử dụng 5 giờ .
- Bóng đèn huỳnh quang 220 V – 40 W mỗi ngày sử dụng 7 giờ .
- Quạt điện 220 V – 80 W 3 chiếc mỗi ngày sử dụng 5 giờ .
Biết rằng mỗi KWh giá 700 đồng .
Câu 2:
Một máy biến áp 1 pha có N1 = 1100 vòng N2 = 500 vòng. Điện áp sơ cấp đấu với nguồn 220V. Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp?
Khi hệ số biến áp thay đổi k = 22 thì số vòng dây của cuộn sơ cấp là bao nhiêu
Đáp án và Biểu điểm;
Câu 1	1 điểm
Câu 2	3 điểm
Câu 3	4 điểm
Câu 4	2 điểm
Tổng kết + hướng dẫn về nhà
1. Tổng kết
- Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài thu về nhà chấm
- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra, rút kinh nghiệm giờ kiểm tra
2. Hướng dẫn về nhà
Về nhà các em làm bài kiểm tra vào vở và chuẩn bị trước bài mới 
Hết bài
Câu 2:
Một máy biến áp 1 pha có N1 = 1100 vòng N2 = 500 vòng. Điện áp sơ cấp đấu với nguồn 220V. Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp?
Khi hệ số biến áp thay đổi k = 22 thì số vòng dây của cuộn sơ cấp là bao nhiêuNgày soạn : 30/02/2009
Tiết 46	Bài 50:
 Đặc điểm cấu tạo mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà
- Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng phụ, tài liệu trong nhà
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ
* Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: ( 20p)
Mạng điện trong nhà có điện áp như thế nào?
- Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét KL
Đồ dùng điện trong nhà em có điện áp là bao nhiêu?
Tại sao các đồ dùng điện có chung cấp điện áp?
Có những đồ dùng điện nào có cấp điện áp thấp hơn không?
Em hãy cho biết khi sử dụng những đồ dùng điện đó có cần một thiết bị hạ áp nào không?
- Giáo viên lấy vi dụ về mức điện áp ở các nước
Nhật bản 110V
Mỹ 127 và 220 V
- Giáo viên
Theo em đồ dùng điện của mỗi gia đình có giống nhau về số lượng không?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét chốt lại
Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp phải lớn có đúng không?
Em hãy lấy một số ví dụ về sử dụng phù hợp điện áp
- học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập trên bảng
I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà
1. Điện áp của mạng điện trong nhà
- Điện áp của mạng điện trong nhà là 220 V đây là giá trị định mức của mạng điện sinh hoạt ở nước ta
2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà
- Rất đa dạng
- Công suất của đồ dùng điện rất khác nhau
3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện
- Đồ dùng thiết bị phù hợp với mạng 220 V
Riêng các thiết bị đóng cắt và bảo vệ điện áp định mức có thể lớn hơn điện áp của mạng điện
Hoạt động 2: ( 18p)
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H50.1
O
A
Sơ đồ mạng điện trong nhà gồm mấy phần tử?
Chức năng của các phần tử?
- Giáo viên nhận xét
Yêu học sinh quan sát H50.2
Nêu cấu tạo của mạng điện?
II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà
- Học sinh quan sát trả lời
 Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm các phần tử
1. Công tơ điện
2. Dây dẫn điện
3. Các thiết bị điện
4. Đồ dùng điện
Hoạt động 3: Củng cố+ Hướng dẫn về nhà(7)
1. Củng cố
- Giáo viên treo bảng phụ (phần ghi nhớ SGK/75)
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ
2. Hướng dẫn về nhà
Về nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi1, 2, 3/175 
Tìm hiểu trước bài mới
Ngày soạn : 02/03/2009	
Tiết 47: Bài 51: 
 Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu
- Hiểu được nội dung, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà
- Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kỹ thuật
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Công tắc điên, cầu dao, phích điện
2. Học sinh : 	Tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo viên kiểm tra bài cũ ( 8p)
Em hãy nêu đặc điểm của mạng điện trong nhà?
Giáo viên nhận xét cho điểm
* Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: ( 10p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H51.1 và mạch điện giáo viên đã chuẩn bị
Em hãy cho biết trong trường hợp nào bóng điện sáng hoặc tắt? Tại sao?
Em hãy cho biết công dụng của công tắc điện?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H51.2 và công tắc điện
Công tắc điện được chia làm mấy phần?
Chức năng của từng phần?
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa các số liệu ghi trên vỏ
- Quan sát H51.3 
Công tắc điện có mấy loại và điền vào bảng 51.1
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu 
Em hãy nêu nguyên lý làm việc của công tắc điện?
I. Thiết bị đóng ngắt mạch điện
1. Công tắc điện
a, Khái niệm
 Công tắc điện dùng để đóng ngắt mạch điện
b, Cấu tạo
- Học sinh quan sát và trả lời
* Cấu tạo:
+ Vỏ: Làm bằng nhựa
+ Cực động 
+ Cực tĩnh.
c, Phân loại
- Học sinh quan sát trả lời
d, Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện cực động nối tiếp cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt côg tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch
Hoạt động 2( 10p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cầu dao điện
Cầu dao dùng để làm gì?
Em hãy nêu cấu tạo của cầu dao điện?
Vật liệu làm từng bộ phận?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số loịa cầu dao
Em dựa vào đâu để phân loại cầu dao điện?
Em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật ghi trên vỏ cầu dao250 – 10A?
Giáo viên nhận xét
2. Cầu dao
a, khái niệm
Dùng để đóng cắt mạch điện
b, Cấu tạo
- Vỏ
- Các cực động
- Các cực tĩnh
c, Phân loại
 Học sinh quan sát trả lời
- Dựa vào số cực; 1 cực, 2 cực, 3 cực, 
- Dựa vào số pha: 1 pha, 3 pha,
Hoạt động 3 : ( 10p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và kiên hệ thực tiễn
ổ điện dùng để làm gì
ổ điện gồm mấy bộ phận
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H51.7 và một số phích điện đã chuẩn bị
Phích điện dùng để làm gì?
Gồm mấy bộ phận chính?
Vật liệu làm ra các bộ phận?
Có mấy loại phích điện?
II. Thiết bị lấy điện
1. ổ điện
* Cấu tạo:
- Vỏ: Nhựa, sứ
- Cực tiếp điện: Đồng
2. Phích cắm điện
Dùng để lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện
Cấu tạo:
- Vỏ: Nhựa
- Chốt cắm: Đồng
Hoạt động 4: Củng cố + HDVN( 7p)
1. Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Cho học sinh chơi trò chơi nhận dạng một số thiết bị đóng cắt và lấy điện
2. Hướng dẫn về nhà
Về nhà các em học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK/81 và tìm hiểu trước bài mới
Hết bài
 Ngày soạn : 06/03/2009	
Tiết 48 : Bài 52,53,54: 
Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
Thực hành thiết bị đóng cắt và lấy điện, cầu chì
I. Mục tiêu
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và ap tô mát
Hiểu được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt những thiết bị đó
- Rèn luyện kỹ năng tháo tác đóng cắt các thiết bị đó
- Đảm bảo an toàn trong khi thực hành
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
Cầu chì, áp tô mát (cho 4 nhóm), kìm, tua vít, bút thử điện, mạch điện, 
2. Học sinh:
Tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Giáo viên kiểm tra bài cũ ( 6p)
Em hãy nêu công dụng cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc điện?
Giáo viên giới thiệu bài mới
Học sin

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 - Nguyễn Vinh Quang - Trường THCS Quỳnh Xá.doc