Tiết 47, Bài 46: Thỏ - Nguyễn Thị Thu

i. mục tiêu

1. kiến thức

- trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú. nêu được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lí khác nhau

- mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp thú (thỏ). nêu được hoạt động tập tính của thỏ

2. kĩ năng: -rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

 -rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. thái độ: -giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.

ii. phương tiện dạy và học:

1. chuẩn bị của giáo viên: -tranh hình 46.2, 46.3 sgk. tranh về hoạt động sống của thỏ.

2. chuẩn bị của học sinh: - xem trước bài

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1649Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 47, Bài 46: Thỏ - Nguyễn Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24	Ngày soạn: 29/01/2015
Tiết: 47	Ngày dạy: 02/02/2015
 	LỚP THÚÙ
Bài 46: THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú. Nêu được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lí khác nhau
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp thú (thỏ). Nêu được hoạt động tập tính của thỏ
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
 -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. Tranh về hoạt động sống của thỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ ổn định lớp: 7A1
 7A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của lớp chim
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
b/ Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CỦA THỎ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát tranh 46.1 trao đổi nhóm
+Tìm hiểu đặc điểm đời sống của thỏ 
+ Tại sao người ta không làm chuồng cho thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ?
+Hình thức sinh sản của thú.
+Thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh điểm nào?
-Cá nhân tự tìm hiểu thông tin SGK thu thập kiến thức trả lời 
+Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau, ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều, thỏ là động vật hằng nhiệt
+ Vì thỏ là loài gặm nhấm
+Thụ tinh trong. Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh
+Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Tiểu kết: -Đời sống: + Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau
 + Ăn cỏ, lá cay bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
 + Thỏ là động vật hằng nhiệt
 -Đặc điểm sinh sản:
+Thụ tinh trong 
+Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
+Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh
+Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS đọc SGK tr. 149 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
-GV nhận xét các ý kiến đúng của HS.
-Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện, nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung.
Bảng đáp án chuẩn:
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông dầy xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm,
Chi
(có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài , khỏe
Bật nhảy xa chạy trốn nhanh
Giác
quan
Mũi tinh, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Vành tai lớn, cử động
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí, cử động được
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
-Yêu cầu quan sát H 46.4 và 46.5 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi:
+Thỏ di chuyển bằng cách nào?
+Thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẽ thù?
+Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao?
-HS nghiên cứu thông tin quan sát hình SGK. Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi.
+Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau. 
+Thỏ nhảy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
+Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn.
Tiểu kết: -Cấu tạo ngoài: phiếu học tập 
 -Di chuyển: Nhảy bằng 2 chân sau 
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: HS Đọc ghi nhơ SGK. Trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm đời sống của thú?
+ Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
2/ Dặn dò: -Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
 -Đọc mục “Em có biết”. Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 46. Thỏ - Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Đạ Long.doc