Tiết 5, Bài 5: Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 + HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.

 + Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm( nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)

 2. Kĩ năng:

 + Đọc được lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo ẩm xanh quanh năm.

 + Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả, hoặc tranh ảnh

 3.Thái độ: Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số các nước thuộc đới KH nóng.

II. TRỌNG TÂM: phần 1

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 Giáo viên: Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác ( rừng ngập mặn).

 Học sinh : Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 5020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 5, Bài 5: Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần hai
Các môi trường địa lý 
Chương I: Môi trường đới nóng,
 hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
*********@ơ?*********
Ngày soạn: 15 tháng 08 năm 2011
Ngày dạy : tháng 08 năm 2011
Tiết 05 Bài 05
Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm
 I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 + HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.
 + Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm( nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)
 2. Kĩ năng:
 + Đọc được lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo ẩm xanh quanh năm.
 + Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả, hoặc tranh ảnh 
 3.Thái độ: Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số các nước thuộc đới KH nóng.
II. Trọng tâm: phần 1
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Giáo viên: Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác ( rừng ngập mặn).
 Học sinh : Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà.
IV. hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 1’ Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh, có nhận xét đánh giá
 3. Bài mới : 40’
Giới thiệu (1’) Trên Trái Đất, ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng lại là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao? Các em cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học này
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 19’
GV giới thiệu chung:
 Tương ứng với 5 vành đai nhiệt là 5 đới khí hậu theo vĩ độ: trong đó có 1 đai nóng 2 đai ôn hòa, 2 đai lạnh.
Bước 1. HS dựa vào hỡnh 5.1, kờnh chữ trong SGK trả lời cỏc cõu húi sau:
- Đới núng chủ yếu nằm ở vĩ độ nào?
- Đối chiếu với cỏc MT khỏc ,em cú nhận xột gỡ về diện tớch của MT đới núng?
- Đới núng cú cỏc kiểu MT nào?
Bước 2: Học sinh trỡnh bày trước lớp, chỉ bản đồ treo tường về vị trớ,giới hạn của đới núng.
- HS chỉ lại vị trớ của mụi trường XĐ ẩm và chuyển sang mục 2.
? Quan sát hình 5.1 SGK hãy xác định ranh giới các đới môi trường địa lý?
? Tại sao đới nóng lại có tên gọi là “Nội chí tuyến”?
 ? So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ?
 ? đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế nào tới giới thực vật và phân bố dân cư của khu vực này?
 GV kết luận:
 Vị trí nội chí tuyến có nhiệt độ cao quanh năm, gió tín phong thổi thường xuyên .
 70% thực vật của Trái Đất sống trong rừng rậm của đới.
 Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền lâu đời, tập trung đông dân.
Hoạt động 2: 20’
 GV chuyển ý: Ta tìm hiểu một kiểu môi trường nằm ở hai bên đường xích đạo trong đới nóng: đó là môi trường xích đạo ẩm.
 Gv: xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên H5.1SGK? Quốc gia nào trên H5.1 nằm trọn trong môi trường này? 
 ( Xingapo)
 GV: xác định vị trí Xingapo trên bản đồ (10 B)
 ? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xingapo, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
 GV yêu cầu hoạt động theo 2 nhóm: Mỗi nhóm 1 công việc sau:
1. Đới nóng
a. Vị trớ:: nằm giữa khoảng 2 chí tuyến 230 bắc -230nam 
b. Đặc điểm:
- Nhiệt độ cao quanh năm.
- Cú giú tớn phong
- Thực vật phong phỳ, đa dạng.
- Có 4 kiểu môi trường: 
+ MT xích đạo ẩm
+ MT nhiệt đới 
+ MT nhiệt đới gió mùa
+ MT hoang mạc
- Nằm giữa 2 chí tuyến, đới nóng chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái Đất .
 - Giới động vật và thực vật rất phong phú. Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới.
2. Môi trường xích đạo ẩm
a. Vị trí : Nằm vào khoảng từ 50B đến 50N.
(dọc 2 bên đường xích đạo)
b. Đặc điểm:
+ Nắng nóng và ẩm (Quanh năm nóng trên 250C, độ ẩm >80%) 
+ Mưa nhiều quanh năm (Từ 1500-2500 mm/năm), 
+ Biên độ nhiệt khoảng 30 C.
=> Nắng nóng , mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm phát triển. Cây rừng rậm rạm, xanh tốt quanh năm, nhiều tần, nhiều dây leo, chim thú đa dạng...
Nhóm 1
Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm
Nhóm 2
Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè, mùa đông như thế nào?
- Đường biểu diễn nhiệt trung bình tháng có đặc điểm gì?
 - Nhiệt độ trung bình năm?
 - Kết luận chung về nhiệt độ?
- Tháng nào không có mưa?
- Đặc điểm lượng mưa các tháng?
- Lượng mưa trung bình năm?
- Kết luận chung về lượng mưa?
GV yêu cầu 2 đại diện nhóm báo cáo kết quả, chuẩn xác kiến thức về những đặc điểm cơ bản của khí hậu xích đạo ẩm qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xingapo.
Đặc điểm
Nhiệt độ
Lượng mưa
Những đặc điểm cơ bản của khí hậu ẩm
- Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông ( biểu đồ nhiệt độ ) thấp : 30C.
- Nhiệt độ trung bình năm 250- 280C
- Lượng mưa trung bình hàng tháng từ 170mm – 250mm.
- Trung bình năm từ 1500mm- 2500mm.
Kết luận chung
 Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều quanh năm.
GV khái quát cho HS nhớ hình dạng biểu đồ khí hậu Xingapo là đại diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo.
 - Tháng nào cũng có mưa, lượng mưa 170mm - 250mm.
 - Nhiệt độ cao quanh năm 250- 280C.
 - Biên độ nhiệt ngày và đêm là 100C.
 - Mưa chiều tối kèm sấm chớp.
 - Độ ẩm không khí cao trên 80%.
 GV chuyển ý: Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng lớn tới giới sinh vật như thế nào?
 ? Quan sát hình 5.3, H5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng chính? Giới hạn các tầng rừng.
 Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật như thế nào?
GV kết luận: Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:
 - Khí hậu nóng quanh năm ( t0 > 250C, lượng mưa 170mm – 250mm)
 - Có rừng rậm quanh năm phát triển ở khắp nơi( rừng rậm nhiều tầng tán tập trung 70% số loài cây, chim thú trên thế giới)
- Cú rừng rậm xanh quanh năm trờn đất liền, rừng ngập mặn ở cửa sụng , ven biển 
- Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm:
+ Nhiều loại cõy, xanh quanh năm.
+ Nhiều tầng cõy cao thấp khỏc nhau.
+ Giới động vật phong phỳ, đa dạng
=> Cần có những chính sách bảo vệ hệ sinh thái của rừng trên thế giới.
4. Củng cố : 1’
 1. Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
 2. Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm?
5. Hướng dẫn về nhà:2’
 - Sưu tầm tranh ảnh Xavan nhiệt đới.
 - Tìm hiểu môi trường Xavan.
 - Đọc trước bài 6: Môi trường nhiệt đới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm (2).doc