Tiết 50, Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Đặng Quang Đức

 A. Mục tiêu

 1. Kiến thức.

 - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.

- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.

 2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh.

- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.

 B. Chuẩn bị.

 - Gv: - Máy chiếu, phim trong.

 - Tranh phóng to H 48.1; 48.2; 48.3.

 - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.

 

doc 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1395Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 50, Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Đặng Quang Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 
07/03/08
Tiết 50 - Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng .
 A. Mục tiêu
 1. Kiến thức.
 - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.
 2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.
 B. Chuẩn bị.
 - Gv: - Máy chiếu, phim trong.
 - Tranh phóng to H 48.1; 48.2; 48.3.
 - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
 C. Hoạt Động Dạy Học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7p)
- Giáo viên kiểm tra bài cũ hai học sinh:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Giáo viên kiểm tra bài cũ hai học sinh:
Hs1: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não?
Hs2: Nêu chức năng của đại não? Đại não của người tiến hoá hơn đại não của các động vật thuộc lớp thú như thế nào?
- Giáo viên: đánh giá học sinh.
- Học sinh: trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài học trước và mục kết luận sách giáo khoa.
Hs: Nhận xét, bổ sung.
 Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày, những công việc ta làm đều là do sự chỉ đạo của các trung ương thần kinh, tuy nhiên có những cơ quan trong cơ thể không chịu sự chỉ đạo có suy nghĩ của con người. VD: khi chạy nhanh, tim ta đập gấp, ta không thể bảo nó đập từ từ được... Những cơ quan chịu sự điều khiển như vậy được xếp chung là chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng. 
Hoạt động 2: I. Cung phản xạ sinh dưỡng(10p)
 Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài và chức năng của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 48.1 và 48.2.
Gv: Giới thiệu cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng (đường đi).
- GV yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận:
- Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
- So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động?
- GV thu kết quả 1 vài nhóm, chiếu kết quả.
- GV nhận xét, chiếu đáp án đúng.
- Hs: theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS vận dụng kiến thức đã học, kết hợp quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Hs: đại diện hai nhóm trình bày, học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs: hoàn thiện đáp án đúng.
Kết luận: 
So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
- Trung ương
- Hạch thần kinh
-Đường hướng tâm.
- Noron liên lạc
- Đường li tâm
- Chất xám ở đại não và tuỷ sống.
- Không có
- 1 nơron: từ cơ quan thụ cảm tới trung ương.
- Tiếp xúc với noron vận động ở sừng trước.
- 1 nơron: từ trung ương tới cơ quan phản ứng.
- Chất xám ở trụ não và sừng bên tuỷ sống.
- Có
- 1 nơron: từ cơ quan thụ cảm tới trung ương.
- Tiếp xúc với noron trước hạch ở sừng bên.
- 2 nơron: từ trung ương tới cơ quan phản ứng: Sợi trước hạch và sợi sau hạch, chuyển giao xináp ở hạch thần kinh.
Chức năng
- Điều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức).
- Điều khiển hoạt động nội quan (không có ý thức).
Hoạt động 3: II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng (12p)
 Mục tiêu: Học sinh nêu đựơc sự khác nhau giữa phân hệ giao cảm với phân hệ đối giao cảm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: thông báo về thành phần của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGKvà trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?
- Trình bày sự khác nhau giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? (treo H 48.3 để HS minh hoạ)
Hs: ghi nhớ.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Phân hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
	+ Trung ương; não, tuỷ sống.
	+ Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng được chia thành:
	+ Phân hệ thần kinh giao cảm.
	+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm.
- So sánh cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm (bảng 48.2 SGK).
Hoạt động 4: III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.(8p)
 Mục tiêu: Nêu được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng qua tìm hiểu chức năng của cơ quan giao cảm và đối giao cảm.
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin bảng 48.2 SGKvà trả lời câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về chức năng của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Điều đó có ý nghĩa gì đối với đời sống?
Gv: nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Cá nhân HS tự thu nhận và xử lí thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau trong điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
Kết luận: 
- Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng.
Hoạt động 5: Củng cố. (4p)
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Gv: tóm tắt nội dung bài học
Gv: qua bài học yêu cầu học sinh:
Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng?
Gv: đánh giá học sinh.
Hs: đọc mục kết luận sách giáo khoa.
Hs: trình bày dựa vào nội dung bảng 48-1, 48-2 sgk 
Hs: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2p)
 - Học bài, trả lời cầu hỏi 1,2 sách giáo khoa.
 Gv hướng dẫn câu 2:
 - Phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong: Lúc huyết áp tăng.
áp lực thụ quan bị kích thích đ xung thần kinh truyền về trung ương phụ trách tim mạch thuộc phân hệ ĐGC đ theo dây li tâm đ tim đ nhịp co giảm đ giảm mạch da và mạch ruột đ hạ huyết áp.
- Phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong: Lúc hoạt động lao động.
 Khi lao động cần nhiều oxi đ oxi hoá glucôzơ đ năng lượng và khí CO2. Khí CO2 tích tụ dần trong máu đ kích thích thụ quan đ xung thần kinh truyền tới trung khu hô hấp và tuần hoàn trong hành tuỷ truyền tới trung khu giao cảm theo dây giao cảm tới tim làm tăng nhịp, lực co của cơ tim đ máu vận chuyển nhanh hơn, cung cấp đầy đủ oxi cho quá trình trao đổi chất.
08/03/08
Tiết 51 - Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác. 
 A. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Nắm được thành phần của một cơ quan phân tích. Nêu được ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể.
- Nắm được các thành phần chính của một cơ quan phân tích từ đó phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích.
- Nắm được các thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt.
- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
 2.Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
 B. Chuẩn bị.
- Gv: - Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
 - Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3.
 - Mô hình cấu tạo mắt.
 C. Hoạt Động Dạy Học.
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6p)
- Giáo viên kiểm tra bài cũ hai học sinh:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Giáo viên kiểm tra bài cũ hai học sinh:
Hs1: Trình bày sự khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động?
Hs2: Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng?
- Giáo viên: đánh giá học sinh.
- Học sinh: trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài học trước và mục kết luận sách giáo khoa.
Hs: Nhận xét, bổ sung.
 VB: Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của môi trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có cấu tạo như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: I. Cơ quan phân tích. (10p)
 Mục tiêu: HS nắm được thành phần cấu tạo của 1 cơ quan phân tích và nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Mỗi cơ quan phân tích gồm những thành phần nào?
- Vai trò của cơ quan phân tích đối với cơ thể?
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời:
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần. 
+ Vai trò giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.
Kết luận: 
- Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm).
+ Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não).
- Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.
Hoạt động 3: II. Cơ quan phân tích thị giác.(20p)
Mục tiêu: Học sinh nêu được:
	- Thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác.
	- Cấu tạo cầu mắt và màng lưới.
	- Quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Gv: Thông báo về thành phần của cơ quan phân tích thị giác. 
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt H 49.1; 49.2 lần lượt từ ngoài vào trong, đọc thông tin SGK, hoàn thành bài tập điền từ còn thiếu vào đoạn thông tin về cấu tạo của cầu mắt.
Gv: đánh giá học sinh, chiếu nội dung đáp án đúng.
- GV chỉ trên mô hình và tranh vẽ về cấu tạo của cầu mắt.
- Cho 1 HS trình bày lại cấu tạo cầu mắt và rút ra kết luận.
- Gv: chỉ trên tranh thông báo cấu tạo của màng lưới.
- Sự khác nhau giữa tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với tế bào thần kinh thị giác ?
- Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
- Tại sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật?
Gv: nhận xét, đánh giá học sinh.
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ và trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới?
- Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt?
Hs: ghi nhớ thành phần của cơ quan phân tích thị giác.
- HS quan sát kĩ hình từ ngoài vào trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi, làm bài tập.
Hs: thảo luận nhóm để chọn từ thích hợp.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs: ghi nhớ về vị trí các thành phần trong cầu mắt.
Đáp án:
1- Cơ vận động mắt
2- Màng cứng
3- Màng mạch
4- Màng lưới
5- Tế bào thụ cảm thị giác
- Hs: theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên, ghi nhớ thông tin.
Qua tìm hiểu cấu tạo, yêu cầu học sinh nêu được:
- Một tế bào hình nón liên hệ với một tế bào thần kinh còn nhiều tế bào hình que mới liên hệ với một tế bào thần kinh.
- Đây là nơi tập trung nhiều tế bào hình nón.
- Trời tối tế bào hình nón không tiếp nhận được kích thích do vậy ta không thể nhìn rõ vật.
- HS theo dõi thí nghiệm, ghi nhớ kiến thức.
- 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
Kết luận: 
1. Cấu tạo của cầu mắt
	- Thông tin hoàn chỉnh trong bài tập SGK.
2. Cấu tạo của màng lưới
	- Màng lưới gồm:
	+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
	+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
	+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất.
3. Sự tạo ảnh ở màng lưới
- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược sẽ kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện luồng xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác tới vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta nhận biết hình ảnh của vật.
Hoạt động 4: Củng cố.(7p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: tóm tắt nội dung bài học
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương.
b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
Gv: nêu đáp án đúng, đánh giá học sinh.
Hs: đọc mục kết luận sách giáo khoa.
Hs: Các nhóm thảo luận làm bài tập.
Yêu cầu nêu được:
Câu 1: đáp án đúng: a,c,e
Câu 2: Học sinh trình bày dựa vào nội dung II – mục 3.
Hs: các nhóm trình bày, học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2p)
 Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Đọc mục “Em có biêt”.
- Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 48. Hệ thần kinh sinh dưỡng - Đặng Quang Đức.doc