Tiết 56, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (Tiết 1) - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được thành phần, công thức hóa học, phân loại và cách đọc tên axit, bazơ.

- Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, công thức hóa học, tên gọi, phân loại các oxit và mối liên quan của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng.

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết được CTHH khi biết tên của hợp chất.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

 

docx 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1676Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 56, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (Tiết 1) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/03/2011
Ngày dạy: 18/03/2011
Lớp dạy: 8B 
Tiết 56 	
 Bài 37 : AXIT – BAZƠ - MUỐI (tiết 1)
**********
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh trình bày được thành phần, công thức hóa học, phân loại và cách đọc tên axit, bazơ.
- Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, công thức hóa học, tên gọi, phân loại các oxit và mối liên quan của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng.
2. Kỹ năng : 
- Rèn luyện kỹ năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết được CTHH khi biết tên của hợp chất.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
Giáo viên: 
Máy chiếu.
Phiếu học tập 1, 2
Phiếu học tập 1:
CTHH
Thành phần
Hóa trị gốc axit
Số nguyên
 tử hidro
Gốc axit
 HCl 
 HBr
H2S 
HNO3 
H2SO4 
H2SO3 
H2CO3 
H3PO4 
Phiếu học tập 2: 
Tên axit
CTHH
 Tên gốc 
HCl
 HBr
H2S
HNO3
H2SO4
H2SO3
H2CO3
H3PO4
Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
K + H2O 
Na2O + H2O 
SO2 + H2O 
Trong các sản phẩm tạo thành ở phản ứng trên, sản phẩm nào là axit, sản phẩm nào là bazơ ?
 3. Giảng bài mới: 
a. Mở bài: Chúng ta đã làm quen với một số loại hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại chất khác là axit, bazơ, muối. Chúng là những hợp chất như thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao ? Được phân loại thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
 b. các hoạt động:
hoạt đông 1: tìm hiểu về axit.
Mục tiêu: HS trình bày được định nghĩa axit, phân loại được axit, cách gọi tên axit, gốc axit tương ứng.
Phương pháp giảng dạy: Nêu vẫn đề, đàm thoại gợi mở, nghiên cứu, thảo luận nhóm.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
Các em đã biết những axit nào? CTHH ? Tên gọi ?
- Sử dụng bảng 1 : hãy ghi số nguyên tử hidro, gốc axit và hóa trị gốc axit vào phiếu học tập số 1.
à chiếu bảng đáp án chuẩn.YCHS so sánh với phiếu học tập của nhóm mình.
- GV?: Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các axit đó ? Nhận xét gì về mối liên quan giữa số nguyên tử hidro và hóa trị của gốc axit ?
 Nhận xét câu trả lời của hs à: axit gồm hidro và gốc axit, hóa trị của gốc axit chính là số nguyên tử hidro.
Nêu định nghĩa của axit theo nhận xét trên ?
- Công thức hóa học của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro và gốc axit.
 Nếu gọi số nguyên tử hidro là n, gọi chung gốc axit là A thì công thức tổng quát của axit sẽ là: HnA
G : nhìn vào phiếu học tập 1, nhóm gồm 3 axit đầu tiên và nhóm gồm các axit còn lại có điều gì khác nhau về thành phần phân tử ?
Có thể chia thành 2 loại axit dựa vào thành phần phân tử axit có oxi và axit không có oxi
-GV thông báo cách gọi tên của 2 loại axit này. Lấy ví dụ đọc tên cho mỗi loại.
-GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm phiếu học tập thứ 2. 
GV chiếu kết quả của 1 nhóm, nhận xét. Chiếu bảng chuẩn bảng 2 nếu cần.
- HS phát biểu: HCl, H2SO4, HNO3.
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- H nhóm thảo luận và phát biểu.
- Hs phát biểu.
HS phát biểu: các axit đều có H và phi kim nhưng khác nhau về thành phần oxi.
HS nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu học tập, báo cáo kết quả.
I. Axit :
1. Khái niệm : SGK
2. Công thức hóa học 
 HnA
3. Phân loại : 
Gồm: axit chứa 
 OXI
 Axit không chứa OXI.
4. Tên gọi :
a) Axit không có oxi 
axit+tên phi kim+hidric
Tên gốc: tên phi kim + ua.
b) Axit có oxi :
Axit +phi kim +ic.
Axit có ít nguyên tử oxi:
Axit + phi kim +ơ
Tên gốc axit: chuyển đuôi “ic” thành “at”, “ơ” thành “it”
Nội dung bản chuẩn 1:
CTHH
Thành phần
Hóa trị gốc axit
Số nguyên
 tử hidro
Gốc axit
 HCl 
1
-Cl
1
 HBr
1
-Br
1
H2S 
2
=S
2
HNO3 
1
-NO3
1
H2SO4 
2
=SO4
2
H2SO3 
2
=SO3
2
H2CO3 
2
=CO3
2
H3PO4 
3
≡PO3
3
HnX
n
A
Nội dung bản chuẩn bảng 2:
Tên axit
CTHH
 Tên gốc 
Axit clohiđric 
HCl
Clorua
Axit bromhiđric 
 HBr
Bromua
Axit sunfuhiđric 
H2S
Sunfua
Axit nitric
HNO3
Nitrat
Axit sunfuric 
H2SO4
Sunfat
Axit sunfurơ 
H2SO3
Sunfit
Axit cacbonic 
H2CO3
cacbonat
Axit photphoric 
H3PO4
photphat
Hoạt động 2: tìm hiểu về bazơ
Mục tiêu: hs trình bày được định nghĩa, công thức hóa học, tên gọi, phân loại bazơ.
Phương pháp: đàm thoại gợi mở, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
-GV? hãy kể tên, viết CTHH một số hợp chất bazơ mà em biết ?
-GV: xét từng bazơ hs kể, ? có bao nhiêu nguyên tử kim loại, bao nhiêu nhóm OH?
Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các bazơ ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hóa trị của kim loại và số nhóm hidroxit ?
GV nhận xét, kết luận: gồm 1 kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH, hóa trị của kim loại chính là số nhóm OH.
àNêu định nghĩa của bazơ?
-GV: công thức hóa học gồm một nguyên tử kim loại M và n nhóm OH, nhóm OH hóa trị 1, n chính là hóa trị của M.
Vậy CTHH là gì?
GV? : hãy nêu nguyên tắc gọi tên của hợp chất bazơ ?
Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì gọi thế nào để phân biệt ?(ví dụ Fe(OH)2, Fe(OH)3.
-GV :dựa vào yếu tố nào để phân loại hợp chất bazơ? 
-GV:Dựa vào tính tan chia bazơ thành 2 loại. bazơ tan và bazơ không tan, bazơ tan gọi là kiềm.
GV : hợp chất muối sẽ học sau.
- H phát biểu: NaOH. Ca(OH)2, Fe(OH)3..
- HS trả lời.
- HS nhóm thảo luận và phát biểu.
- HSphát biểu.
HS: M(OH)n
- H quan sát SGK và phát biểu.
-HS quan sát sgk trả lời: tính tan.
II. Bazơ :
Định nghĩa: sgk
2. Công thức hóa học :
M(OH)n
3.Tên gọi :
Tên bazơ = tên kim loại + (thêm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit.
Ví dụ : 
NaOH : natri hidroxit.
Fe(OH)2: sắt(II)hidroxit
Fe(OH)3:sắt(III)hidroxit.
4.phân loại:
- bazơ tan ( kiềm): NaOH,KOH, Ba(OH)2
- bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)2.
4.Củng cố - dặn dò:
	* Củng cố: 
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3, 5 SGK tr 172. Một em đứng tại chỗ làm bài tập 1.
	* Dặn dò: 
- Đọc mục đọc thêm SGK tr.130.
- Làm các bài tập 1,2,3,3,4,5 SGK tr 130 vào vở bài tập.
- Đọc trước mục III. MUỐI.
----------------------0o0------------------------
Giáo viên hướng dẫn

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 37. Axit - Bazơ - Muối năm 2011.docx