Tiết 59, Bài 6: Cộng, trừ đa thức - Hoàng Thị Tố Như

I- Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm vững quy tắc cộng, trừ đa thức.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc; thu gọn đa thức; cộng, trừ đa thức.

3. Thái độ

- Cẩn thận; tích cực học tập; yêu thích môn học.

II- Chuẩn bị

- Giáo viên: sgk, giáo án, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

- Học sinh: sgk, vở ghi chép và các dụng cụ học tập khác.

 

docx 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2623Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 59, Bài 6: Cộng, trừ đa thức - Hoàng Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Tố Như
Sinh viên thực hiện: Lâm Thị Kim Vi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp: 7B
Tiết 59: Bài 6: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I- Mục tiêu
Kiến thức
- Nắm vững quy tắc cộng, trừ đa thức. 
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc; thu gọn đa thức; cộng, trừ đa thức.
Thái độ
Cẩn thận; tích cực học tập; yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị
- Giáo viên: sgk, giáo án, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
- Học sinh: sgk, vở ghi chép và các dụng cụ học tập khác.
III- Tiến trình dạy học:
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐ 1: Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (7 phút )
Tiết 59: 
 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC.
- Lớp trưởng hãy báo cáo sĩ số và cho biết tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
- GV gọi một HS lên bảng trả bài:
+ Thế nào là đa thức ? 
+ Thế nào là bậc của đa thức?
+ Làm bài tập 25b/ SGK.
- GV Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá, ghi điểm.
- VG chốt: Qua bài tập này ta thấy: để xác định bậc của một đa thức, trước hết ta phải xem đa thức đó đã được thu gọn chưa, nếu chưa ta phải thu gọn rồi mới tìm bậc của các hạng tử.
Đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã được học về đa thức, cách tìm bậc và thu gọn một đa thức. Vấn đề đặt ra là: các đa thức có thể cộng hoặc trừ với nhau được không? Nếu được thì cộng hoặc trừ như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài “ Cộng, trừ đa thức”.
- HS lên bảng.
- Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
- Bài tập 25b/SGK
3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2
= (3x2 - 3x2 ) + ( 7x3 – 3x3 + 6x3 ) 
= 10x3
Vậy đa thức có bậc là 3
- HS nhận xét.
 HĐ 2: Cộng hai đa thức (13 phút )
1. Cộng hai đa thức:
 - Ví dụ 1 : Cho hai đa thức:
M = 5x2y + 5x – 3 và 
 N = xyz – 4x2y + 5x - 
Tính M+ N
Giải: SGK
- Ví dụ 2: Tính tổng của hai đa thức :
 A= x2y + xy3 + y2 và 
B= 5x2y - xy 3 - 4
Giải :
A+ B= (x2y +xy3 + y2 ) + (5x2y - xy3 – 4). 
 = x2y + xy3 + y2 + 5x2y + xy3 – 4.
 = ( x2y + 5x2y ) + (xy3 – xy3 ) + y2 – 4.
 = 6x2y + y2 – 4.
- Đầu tiên cô và các em cùng tìm hiểu phần 1: “Cộng hai đa thức” 
- Cho hai đa thức
M = 5x2y + 5x – 3 và 
 N = xyz – 4x2y + 5x - 
Tính M+ N
- GV yêu cầu HS nghiên cứu cách giải trong SGK trang 39 trong vòng 2 phút rồi nêu các bước giải.
- GV gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại các bước giải. ( treo bảng phụ ).
+ Bước 1: Viết mỗi đa thức trong từng dấu ngoặc và đặt giữa chúng dấu cộng.
+ Bước 2: Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc.
+ Bước 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các hạng tử đồng dạng.
+ Bước 4: Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng.
- Cho HS làm ví dụ 2 :
Tính tổng của hai đa thức : 
A= x2y – xy3 + y2 và 
B= 5x2y - xy3 - 4. 
- GV hướng dẫn các bước giải và trình bày bảng.
- Như vậy ta đã biết cách cộng hai đa thức, thế trừ hai đa thức thì làm như thế nào ? Chúng ta sang mục 2: “ trừ hai đa thức” 
- HS nghiên cứu cách giải trong SGK rồi nêu các bước giải.
+ Bước 1 : Viết mỗi đa thức trong từng dấu ngoặc và đặt giữa chúng dấu cộng.
+ Bước 2 : Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc.
+ Bước 3 : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các hạng tử đồng dạng.
+ Bước 4 : Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi và ghi bài vào vở.
 HĐ 3 : Trừ hai đa thức (10 phút )
2. Trừ hai đa thức :
- Ví dụ 1 : Cho hai đa thức:
P = 5x2y + 5x – 3 và 
Q = xyz – 4x2y + 5x - 
Tính P- Q
Giải : 
P- Q = (5x2y + 5x – 3) – (xyz – 4x2y + 5x - )
 = 5x2y + 5x – 3 – xyz + 4x2y - 5x + 
 = (5x2y – 4x2y ) + (5x – 5x ) – xyz – (3 + )
 = 9x2y – 5xy2 – xyz - .
à Quy tắc : 
Muốn cộng (hay trừ ) hai đa thức, ta có thể làm như sau :
- Bước 1: Viết mỗi đa thức vào trong từng dấu ngoặc và đặt giữa chúng dấu cộng hoặc dấu trừ.
- Bước 2: Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc.
- Bước 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các hạng tử đồng dạng.
Bước 4: Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng.
- Cho hai đa thức:
P = 5x2y + 5x – 3 và 
Q = xyz – 4x2y + 5x - 
Tính P- Q.
- GV hướng dẫn các bước giải.
+ Tương tự như cộng hai đa thức thì thay vì viết dấu cộng giữa chúng ta viết bằng dấu trừ.
- GV gọi HS lên bảng trình bày các bước tiếp theo.
- GV : Hãy nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc ?
- GV : Hãy nhắc lại quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ? 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt các bước giải.
- GV rút ra quy tắc chung về cộng (hay trừ ) hai đa thức ( treo bảng phụ).
- Học snh chú ý lắng nghe và ghi bài vào vở.
- HS lên bảng giải.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng đằng trước thì các hạng tử trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc .
- Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- HS nhận xét, bổ sung và sửa sai (nếu có).
- HS ghi vào vở.
 HĐ 4 : Củng cố ( 10 phút )
- Bài 31/40 SGK :
Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xy +3– y
Tính M + N
Bài làm :
M+ N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)+(5x2 + xyz – 5xy +3– y)
 = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1+5x2 + xyz – 5xy +3– y)
 = (3xyz + xyz)+( 5xy-5xy)+ ( – 3x2 + 5x2) – y – (1+3)
 = 4xyz + 2x2 – y - 4
à M – N= (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy +3– y)
 =3xyz – 3x2 + 5xy – 1-5x2 - xyz +5x y - 3 + y
 =(3xyz - xyz)+( 5xy-+ 5xy) + ( – 3x2 - 5x2) + y -1-3
 =2xyz - 8x2 + y – 4
à N-M= (5x2 + xyz – 5xy +3–y)-(3xyz – 3x2 + 5xy –1)
 =5x2 + xyz – 5xy +3– y -3xyz + 3x2 - 5xy +1
 =(xyz-3xyz)-(5xy-5xy) +(5x2+ 3x2) –y + 3 + 1
 =-2xyz +8x2– y + 4
- Gọi HS đọc bài tập 31 SGK trang 40.
- Gọi một HS lên bảng tính M + N.
- Chỉ định một HS dưới lớp nhắc lại quy tắc cộng hai đa thức.
- GV gọi một HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chia lớp thành bốn nhóm.
+ Nhóm 1 và 3 tính M - N.
+ Nhóm 2 và 4 tính N – M.
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả lên bảng.
- Các nhóm còn lại quan sát bài làm trên bảng và nhận xét, bổ sung. 
- Qua bài tập này em nào có nhận xét gì về kết quả của M- N và N- M. (GV gợi ý: em có nhận xét gì về dấu của các hạng tử trong đa thức). 
- HS đọc bài tập 31 SGK trang 40.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả lên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung và sửa sai (nếu có).
- HS nhận xét : M- N và N- M là hai đa thức đối nhau. 
IV- Hướng dẫn về nhà: (3 phút )
Nắm vững quy tắc cộng hay trừ hai đa thức.
Vận dụng thành thạo quy tắc.
Làm bài tập 29,30, 32, 33 SGK trang 40.
Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Luyện tập”.
V- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 6. Cộng, trừ đa thức - Hoàng Thị Tố Như - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng.docx