Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiết 1) - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.

2. Kĩ năng:

- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.

3. Thái độ :

- Có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Trọng tâm:

- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1679Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiết 1) - Trần Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 	 Ngày soạn: 01/09/2014
Tiết 6	 Ngày dạy : 04/09/2014
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được: 
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. 
3. Thái độ : 
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm: 
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. 
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh: 
a. GV: Hình 1.7, hình 1.8/ 19 SGK, ống nghiệm đựng nước.
b. HS: Xem trước bài mới .
2. Phương pháp dạy học: 
- Phương pháp tìm tòi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A1
..
8A2
..
8A3
..
8A4
..
8A5
..
2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào?
HS2:. Làm bài tập 5/ SGK 16
3.Vào bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’): Ví dụ trên nhãn hộp sửa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một gía trị thông tin về dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói : trong thành phần sửa có nguyên tố hoá học canxi. Vậy, nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về nguyên tố hoá học:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (25’)
- GV: Cho biết chất được tạo nên từ đâu? 
- GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước và phân tích : Nước là một chất được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp đôi. 
- GV: Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là nguyên tố hóa học. Vậy, nguyên tố hóa học là gi? 
- GV hỏi: Thế nào là những nguyên tử cùng loại?
-GV: Nhờ vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất giống nhau.
- GV: Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu hóa học? 
- GV: Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu; C Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ.
- HS trả lời: Chật cấu tạo từ các nguyên tử 
- HS: Quan sát, nghe giảng
- HS: Lắng nghe và trả lời: 
Tập hợp những nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học.
-HS: Nguyên tử cùng loại thì có cùng số proton trong hạt nhân.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS: Nghe giảng và trả lời:
 nguyên tố hóa học biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu viết dạng in hoa.
 -HS: Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42.
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1.Định nghĩa.
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton tronghạt nhân
2. Kí hiệu hoá học
- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn tên các nguyên tố
 VD: Cacbon: C
 Can xi : Ca
 Clo: Cl
- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
 VD: Cl: 1 nguyên tử clo
- Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl
Hoạt động 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (3’)
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đọc SGK mục III/19
-HS: Tự đọc SGK mục III/ 19
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? 
 (SGK)
4. Củng cố(8’): 
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/20.
5. Nhận xét- Dặn dò :(2’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
- Đọc trước phần II.
- Bài tập về nhà: 1,2,/20
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
Tuần 4 Ngày soạn: 01/09/2014
Tiết 7 Ngày dạy: 08/09/2014
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử khối này với khối lượng nguyên tử khối khác( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). 
2. Kĩ năng: 
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm: 
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. 
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên và học sinh: 
a. GV: Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập 
b. HS: Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
2. Phương pháp: 
- Phương pháp tìm tòi, thảo luận nhóm, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A1
..
8A2
..
8A3
..
8A4
..
8A5
..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.
HS2: Viết kí hiêu hoá học của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm, kẽm , magiê, bạc , sắt.
3. Vào bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (18’)
-GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé nếu tính bằng gam thì vô cùng nhỏ nên không tiện sử dụng.Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon.Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
-GV: Cho ví dụ
-GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
-GV: Nguyên tử Cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro?
-GV: Khối lượng tính bằng đvC là khối lượng tương đối giửa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?
-GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK để biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố. 
-GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố.
-GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bắng 35,5. Vậy A là nguyên tố nào? 
-HS: Nghe giảng và ghi bài
-HS: Nghe và ghi bài
-HS: Nguyên tử hidro nhẹ nhất
-HS: C = 12 lần H
 O = 16 lần H
-HS nghe và trả lời: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
-HS: Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS trả lời: A là nguỵên tố clo.
II. Nguyên tử khối 
 Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
Ví dụ: H = 1 đvC 
 C = 12 đvC 
 O= 16 đvC
Hoạt động 2: Luyện tập (12’)
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 21 SGK
Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết 
a. A là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử?
-GV: Hướng dẫn các bước thực hiện.
- GV : YC HS làm BT5/SGK20 
-HS: Đọc phần đọc thêm.
-HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV:
 Nguyên tử khối của A là:
A= 14 . 1 =14 (đvC) 
A là nitơ,Kí hiệu là N
Số p = 7
Vì số p = số e
=> Số e = 7
- HS : Làm BT
4. Củng cố: Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Nguyên tử khối
1
Flo
2
19
3
4
Magiê
56
5. Nhận xét- Dặn dò:(2’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. 
- Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”
- Bài tập về nhà: 4,6,7,8/SGK20
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 5. Nguyên tố hóa học - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc