Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I. Mục tiêu:

- HS nắm và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu.

- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ

HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1264Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 
Dạy: 
Tiết 61. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
- HS nắm và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu.
- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: (1’)
	6A2: ..../29 6A3: ......./28
	2. Kiểm tra (5’)
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Áp dụng: Tính ( - 3) . 30 = ?
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương (5’)
Tự nghiên cứu sgk/90
Nêu cách thực hiện nhân hai số nguyên dương?
Chốt lại: Nhân hai số nguyên dương ta nhân hai số tự nhiên khác 0
Thực hiện ? 1 sgk/90
Tự nghiên cứu
Nêu cách thực hiện
?1
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
1. Nhân hai số nguyên dương:
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (15’)
Thực hiện ?2 sgk/90
Em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm?
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào?
Nhấn mạnh: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ
Trình bày cách thực hiện ví dụ?
Chốt lại cách thực hiện ví dụ
Thực hiện ?3
Chốt lại cách thực hiện ?3
Tích của một số nguyên với số 0 = ?
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ta thực hiện như thế nào?
(- 1) . (- 4 ) = 4
(- 2) . (- 4 ) = 8
Là một số nguyên dương
Trả lời
Nghiên cứu ví dụ
Trình bày ví dụ
?3
a) 5 . 17 = 85
b) ( - 15) . (- 6) = 90
2. Nhân hai số nguyên âm
a) Quy tắc: Sgk/90
b) Ví dụ: Sgk/90 
Hoạt động 3: Kết luận (12’)
Nêu kết luận khi nhân hai số nguyên?
Nhấn mạnh cách nhân hai số nguyên.
Trả lời
3. Kết luận: Sgk/90
a) Kết luận: Sgk/90
Nêu cách nhận biết dấu của tích?
Thực hiện ? 4
Trả lời
?4
a) b > 0
b) b < 0
b) Chú ý: Sgk/90
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (9’)
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên?
4.1 Bài 78 (Sgk/91)
Nêu cách giải
Gọi 5 HS trình bày
Cùng HS nhận xét và chốt lại cách giải
4.2 Bài 79 Sgk/91
Nêu cách thực hiện?
Yêu cầu HS trình bày theo nhóm
Cùng HS nhận xét và chốt lại cách giải
Trả lời
Đọc bài 74
Nêu cách giải
5 HS thực hiện
Nhận xét
Đọc bài 79
Nêu cách giải
HĐ theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
4. Luyện tâp:
Bài 78 (Sgk/91)
a) (+3) . (+9) 
= 3 . 9 = 27
b) (- 3) . 7 = - 21
c) 13 . (- 5) = - 65
d) (- 150) . (- 4) = 600
e) (+ 7) . (- 5) = - 35
Bài 79 Sgk/91
27 . (- 5) = - 135
a) ( + 27) . ( + 5) = 135
b) ( - 27) . ( + 5) = -135
c) ( - 27) . ( - 5) = 135
d) ( + 5) . ( - 27) = -135
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm chắc quy tắc nhân hai số nguyên 
- BTVN: 80; 81; 82; 83 sgk/ 91 + 92
- Nghiên cứu mục có thể em chưa biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu.doc