Tiết 64, Bài 53: Protein - Nhal Tem

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Nắm được trạng thái, thành phần và cấu tạo, tính chất và ứng dụng của protein trong đời sống và sản xuất.

- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng sảy ra trong thực tế.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, làm việc với SGK.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc học tập, cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

 - Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H2O, rượu.

 - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

2. HS:

 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 64, Bài 53: Protein - Nhal Tem", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :32 Ngày soạn: 
Tiết :64 Ngày dạy: 
Bài 53. PROTEIN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được trạng thái, thành phần và cấu tạo, tính chất và ứng dụng của protein trong đời sống và sản xuất.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng sảy ra trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
 - Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H2O, rượu.
 - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
2. HS:
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1../ 9A2/
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
HS2: Làm bài tập 4 SGK/158.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Protein là một loại hợp chất hữu cơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống và ngay cả trong cơ thể người. Vậy, protein có thành phần, cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của protein(3’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.14 SGK/159 và nêu các trạng thái tự nhiên của protein.
-GV: Chốt lại kiến thức.
-HS: Tìm hiểu thông tin SGK và nêu các trạng thái tự nhiên của protein.
-HS: Theo dõi và ghi vở.
I. Trạng thái tự nhiên:
Protein có trong cơ thể người và động vật: Trứng, thịt, sữa, máu, móng , lá , quả, hạt. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần và cấu tạo phân tử của protein(7’).
-GV hỏi: Trong hợp chất hữu cơ có những nguyên tố nào?
-GV: Giới thiệu thành phần của phân tử protein.
-GV: Giới thiệu về cấu tạo phân tử của protein.
-GV hỏi: Protein có cấu tạo như thế nào?
-HS: C, H, O, N..
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi amino axit tạo thành một mắt xích trong phân tử protein.
II. Thành phần và cấu tạo phân tử : 
1. Thành phần nguyên tố : 
Chủ yếu là cacbon, hidro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ S, P, kim loại
2. Cấu tạo phân tử: 
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắt xích” trong phân tử protein . 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất của protein(13’).
-GV: Giới thiệu phản ứng thủy phân protein.
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy chiếc lông gà.
-GV:Yêu cầu HS nêu kết luận về phản ứng phân hủy bởi nhiệt của protein.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm: 
+ O1: Lòng trắng trứng + H2O
+ O2: Lòng trắng trứng + Rượu
-GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm sự đông tụ.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu các hiện tượng sảy ra.
-HS: Khi bị phân hủy bởi nhiệt, protein tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
-HS: Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, nêu các hiện tượng sảy ra trong quá trình thí nghiệm.
-HS: Nêu khái niệm sự đông tụ dựa theo thí nghiệm vừa thực hiện và ghi vở.
III. Tính chất 
1. Phản ứng phân hủy
Protein + Nước Hỗn hợp amino axit
2. Sự phân hủy bởi nhiệt: 
Khi đun nóng mạnh và kông có nước , Protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. 
3. Sự đông tụ: 
Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic , lòng trắng trứng bị kết tủa. 
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của protein(3’).
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và nêu một số ứng dụng của protein trong đời sống và trong sản xuất.
-HS: Tìm hiểu thông tin SGk và nêu các ứng dụng của protein.
IV. Ứng dụng: (SGK)
4. Củng cố(8’):
 HS: Đọc “em có biết?”.
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4 SGK/160.
5. Dặn dò về nhà(2’): 
 Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 SGK/160.
 Chuẩn bị bài: “Polime”.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 53. Protein - Nhal Tem - Trường THCS liêng Srônh.doc