Trắc nghiệm thi giáo viên giỏi tiểu học

Câu 1: Hiệu trưởng lựa chọn GVCNL từ GV đã qua giảng dạy ở trường theo mấy tiêu chí?

A. 3 B. 4 C. 5

Câu 2: Thông tư 32/2009 của Bộ GD&ĐT, ý nào sau đây không phải là trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp?

A. Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định.

B. Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, xếp loại học lực từng môn học, xếp loại giáo dục của học sinh cho CMHS hoặc người giám hộ.

C. Tiếp nhận và giải quyết các ý kiến của học sinh, khiếu nại của cha mẹ hoặc người giám hộ về đánh giá, nhận xét, xếp loại theo phạm vi quyền hạn của mình.

D. Hoàn thành hồ sơ về đánh giá, xếp loại học sinh; có trách nhiệm phối hợp với GVCN lớp trên hoặc lớp dưới trong việc nghiệm thu, bàn giao và tiếp nhận kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.

Câu 3: Theo Điều lệ trường tiểu học năm 2010, học sinh vi phạm các khuyết điểm trong qua trình học tập và rèn luyện thì tùy theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp nào sau đây?

A. Nhắc nhở, phê bình.

B. Thông báo với gia đình

 

docx 61 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm thi giáo viên giỏi tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác.
d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Câu 8. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo: “ Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung”, ”, là 1 khoản thuộc quy định:
a. Phẩm chất chính trị.
b. Lối sống tác phong.
c. Đạo đức nghề nghiệp.
d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo.
Câu 9.Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật:Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức.
a. Khen trước lớp.
b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.
c. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng.
d. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng.
Câu 10.Điều 37 của Điều lệ trường tiểu học. Tuổi của học sinh tiểu học:
a. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 13 tuổi ( tính theo năm).
b. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi ( tính theo năm).
c. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 15 tuổi ( tính theo năm).
d. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi ( tính theo năm).
Câu 11. Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số: 
a. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Quyết định số 51/2006/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d. Quyết định số 51/2005/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 12: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục trong trường thuộc điều: 
Điều 26
Điều 27
Điều 28
Điều 29
Câu 13: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của giáo viên trong trường phổ thông gồm: 
Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn; sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm. sổ công tác Đội.
Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm. 
Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ thống kê. 
Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tự học. 
Câu 14: 6 hành vi giáo viên không được làm được Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo qui định tại điều: 
Điều 33.
Điều 34.
Điều 35.
Điều 36.
Câu 15: Các điều khoản qui định về trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng, xử phạt của giáo viên tiểu học trong Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo thuộc: 
Chương IV, từ điều 30 đến điều 35.
Chương IV, từ điều 29 đến điều 35.
Chương IV, từ điều 30 đến điều 36.
Chương IV, từ điều 37 đến điều 41.
Câu 16: Yêu cầu đối với nội dung giáo dục Tiểu học được Quyết định số 16 qui định:
Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người. Có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán.
Có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh. Có hiểu biết ban đấu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật. 
Cả a, b đúng. 
Ý kiến khác. 
Câu 17: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng là cơ sở để: 
Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học. 
Đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học.
Quản lí dạy học và hoạt động giáo dục. 
Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học và hoạt động giáo dục. 
Câu 18: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm: 
Bảo đảm tính thống nhất và tính khả thi của Chương trình Tiểu học. 
Bảo đảm chất lượng và hiệu quả của Chương trình Tiểu học.
Bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở Tiểu học.
A, B sai. 
Câu 19: Quyết định số 16 qui định đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp nhằm: 
Xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục. 
Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, động viên, khuyến khích học sinh chăm học và tự tin trong học tập. 
A đúng, b sai.
Cả a, b đúng. 
Câu 20: Điều 3 Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định về nguyên tắc đánh giá và xếp loại gồm: 
2 nguyên tắc.
3 nguyên tắc.
4 nguyên tắc.
 5 nguyên tắc.
Câu 21: Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì là một nội dung đánh giá và xếp loại học lực của học sinh trong Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung này được qui định ở: 
Điều 5.
Điều 6.
Điều 7.
Điều 8.
Câu 22: “Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các nhận xét theo các mạch nội dung của từng môn học”, Nội dung này được Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định tại: 
Điều 5.
Điều 6.
Điều 7.
Điều 8.
Câu 23: Nội dung chỉ đạo của chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng là: 
Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. 
Xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục và củng cố đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục. 
Xây dựng phương pháp học tập tích cực, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.
 Xây dựng, nâng cao chất lượng giảng dạy và cán bộ quản lí giáo dục. 
Câu 24: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng đã khẳng định: 
Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò chủ đạo. 
Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò chủ đạo.
Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò quan trọng.
Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng.
Câu 25: Giáo dục nước ta bước đầu triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&Đào tạo vào năm học: 
2004 – 2005.
2005 – 2006.
2006 – 2007.
2007 – 2008.
Câu 26. Hưởng ứng phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"năm học 2009-2010 toàn nghành GD tập trung thực hiện những nội dung trọng tâm nào? Trong đó nội dung nào được đặc biệt quan tâm?
Câu 27 : Anh (chị) hiểu thế nào là ngồi nhằm lớp?
Câu 29 : ( 2,5đ ) Đồng chí hãy nêu cụ thể chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ học sinh cần đạt sau khi học hết môn Toán và môn Tiếng Việt ở mỗi lớp ( nêu ở khối lớp mình phụ trách ).
Câu 31.Theo điều 30 của Điều lệ trường Tiểu học:
a. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác.
d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Câu 32:
Thời gian nghỉ hè dành cho giáo viên là:
a/ 1 tháng.
b/ 2 tháng.
3/ 3 tháng.
Câu 33:
Ngày kết thúc năm học cấp tiểu học vào ngày:
a/ 30/ 05/2011.
b/ 31/ 05/2011.
c/ 01/ 06/2011.
Câu 34: Thực hiện theo chuẩn kiến thức kĩ năng các đồng chí hãy cho biết tốc độ đọc của lớp mình chủ nhiệm đến thời điểm giữa học kì II là ( đọc bao nhiêu tiếng /phút. Viết nhiêu chữ /15 phút.
Câu 35 : đồng chí hãy nêu tiêu chuẩn xếp loại giáo dục cuối năm học cho học sinh theo TT 32- BGD&ĐT
Xếp loại giỏi;
Xếp loại Khá:
Câu 36: Theo thông tư 32 xét khen thưởng cho hoc sinh gồm những danh hiệu và thành tích nào( nêu tên cụ thể).
Câu 37 : Theo thông tư 32 BGD&ĐT trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trong việc đánh giá xếp loại học sinh gồm có mấy trách nhiệm ?
a/ 3 trách nhiệm.
b/ 4 trách nhiệm.
c/ 5 trách nhiệm.
c/ 6 trách nhiệm.
Câu 38 : Theo QĐ 16 BGD &ĐT về thực hiện chuẩn kiến thực kĩ năng. Vậy đồng chí 
hãy cho biết chuẩn kiến thực kĩ năng xác định là gì?
Câu 39: Chuẩn nghề nghiệp theo quyết định 14 . đồng chí hãy điền điểm của từng mức độ từđến .theo mẫu sau:
Tốt	 ( từ.điểm đến...điểm.)
Khá	( từ. điểm đến. điểm.)
TB	( từ. điểm đến.. điểm)
Kém ( từ. điểm đến.. điểm)
Câu 40: Yêu cầu đối với nội dung giáo dục Tiểu học được Quyết định số 16 qui định:
a. Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người. Có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán.
b. Có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh. Có hiểu biết ban đấu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật. 
c. Cả a, b đúng. 
d. Ý kiến khác. 
Câu 41: Qui định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Kèm theo quyết định số:
a. Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo.
b Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo.
c. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo.
d. Quyết định số 14/2009/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo.
Câu 42: Qui định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Gồm có mấy chương và bao nhiêu điều ?
3 chương, 10 điều.
3 chương, 14 điều.
5 chương, 14 điều.
4 chương, 14 điều.
Câu 43: Qui định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo. Gồm có mấy chương và bao nhiêu điều ?
4 chương, 13 điều.
5 chương, 13 điều.
5 chương, 17 điều.
4 chương, 17 điều.
Câu 44: Quy định sử dụng kết quả đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo thuộc:
Chương IV, từ điều 10 đến điều 12.
Chương IV, từ điều 11 đến điều 13.
Chương IV, từ điều 12 đến điều 14.
Chương IV, từ điều 13 đến điều 15.
Câu 45: Kết quả xét lên lớp được quy định tại chương IV theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục đào tạo. Qui định tại:
Điều 10.
Điều 11
Điều 12
Điều 13
Câu 1/. Chủ đề năm học 2012-2013 là :
 A. Năm học "ứng dụng công nghệ thông tin".
 B. Năm học "Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục".
 C. Năm học "Xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực".
 D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2/. Một trong những nhiệm vụ cơ bản mà nhà giáo phải thực hiện là :
A. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
B. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường hoặc của cơ sở giáo dục.
C. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3/. Theo Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT về đánh giá xếp loại HS tiểu học. Trong năm học, HS được xếp loại Hạnh kiểm vào những thời điểm nào?
A. Cuối học kì I, cuối học kì II và cuối năm học
B. Cuối năm học.
C. Cuối học kì I và cuối năm học.
Câu 4/. Theo Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT về đánh giá xếp loại HS tiểu học. Học sinh được xếp loại Giáo dục theo các mức độ nào?
A. Giỏi; Khá; Đạt yêu cầu; Chưa đạt yêu cầu.
B. Giỏi; Tiên tiến; Trung bình; Yếu.
C. Giỏi; Khá; Trung bình; Yếu.
Câu 5/. Đối với học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá dựa trên cơ sở :
A. Dựa trên các tiêu chí của học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu.
B. Dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.
C. Chỉ đánh giá dựa trên kết quả của 2 môn Toán và Tiếng Việt, không đánh giá các môn còn lại.
Câu 6/. Anh (chị) hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: 
A. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
B. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dung với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
Câu 7/. Theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, quy định của Chuẩn bao gồm:
A. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.
B. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.
C. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.
Câu 8/. Thế nào là tổ chức dạy học theo nhóm?
 A. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức thành các nhóm thích hợp theo trình độ, giáo viên là người trực tiếp cùng tham gia vào các hoạt động học tập của HS để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức
 B. Là hình thức dạy học theo kiểu phân chia đối tượng học sinh thành các nhóm có cùng sở thích. Ở đó, học sinh được chọn lựa nội dung kiến thức vừa trình độ, nhằm tạo môi trường học tập gần gũi, giúp các em tự tin trong học tập. 
 C. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức theo nhóm thích hợp, được kích thích thảo luận và hướng dẫn làm việc hợp tác với nhau.
Câu 1: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào ?
a/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 
b/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra
c/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra
 Câu 2: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: 
a/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.
b/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ. 
c/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.
Câu 3: Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGD ĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định các hành vi giáo viên không được làm gồm mấy ý ?
a/ 6	b/ 7	c/ 8
Câu 4: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học ?
a/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó.
b/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.
c/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được.
Câu 6: Theo Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ ?
a/ 4 nhiệm vụ 	b/ 5 nhiệm vụ 	c/ 6 nhiệm vụ 
Câu 9: Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây ?
a/ NhËn biÕt 40%, th«ng hiÓu 40%, vËn dông 20%
b/ NhËn biÕt 50%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 20%
c/ NhËn biÕt 60%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 10% 
Câu 10: Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ?
a/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
b/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
	c/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Điều nào không thuộc nguyện tắc đánh giá và xếp loại học sinh:
a. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện.
b. Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của HS.
c. Phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu.
d. Kết hợp đánh giá định lượng và định tính trong đánh giá và xếp loại.
Câu 2: Ý nào sau đây đúng khi nói về “Hội đồng trường” ở cấp Tiểu học:
a. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không nhất thiết là Hiệu trưởng.
b. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không đồng thời là Hiệu trưởng.
c. Chủ tịch Hội đồng trường công lập đồng thời là Hiệu trưởng trường.
d. Chủ tịch Hội đồng trường công lập nhất thiết là Hiệu trưởng trường.
Câu 3 : Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, GV có quyền khiếu nại với :
a. Chủ tịch công đoàn b. Thanh tra nhân dân
c. Chủ tịch hội đồng trường d. Hội đồng sư phạm
Câu 4 : Câu nào sau đây “sai” :
a. Đánh giá hạnh kiểm HKII của HS cũng là đánh giá hạnh kiểm cuối năm học HS đó
b. Đối với môn được đánh giá bằng nhận xét, HLM.N chính là HLM.KII
c. Môn tin học, tiếng Anh không tham vào xét lên lớp HS.
Câu 5: Câu nào sâu đây “sai ” :
a. Hạnh kiểm HS được đánh giá gồm hai loại: Đ và CĐ. 
b. HS được đánh giá hạnh kiểm ba lần: HKI, HKII và cả năm học.
c. HS được đánh giá hạnh kiểm hai lần: cuối HKI và cuối năm học.
d. Đánh giá hạnh kiểm cuối năm là quan trọng nhất.
Câu 6 : Giáo dục hòa nhập được hiểu là :
a. Giáo dục cho trẻ khuyết tật b. GD cho trẻ khiếm khuyết về ngôn ngữ, trẻ em đường phố
c. Giáo dục hòa nhập là dành cho tất cả mọi trẻ em, kể cả trẻ khuyết tật
Câu 10 : Các mô hình giáo dục HS khuyết tật :
a. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập b. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập
c. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập, giáo dục hòa nhập
Câu 11 : Quy định chuẩn nghề nghiệp theo QĐ 14/BGD-ĐT áp dụng :
a. Cho tất cả GV thuộc loại hình GD quốc dân b. Cho GV đang dạy tại các trường phổ thông
c. Cho GVTH tại cơ sở GD phổ thông trong hệ thống GD quốc dân 
Câu 12 : Chuẩn nghề nghiệp GVTH có ba lĩnh vực : phẩm chất chính trị đạo đức lối sống – kiến thức – kĩ năng sư phạm; xếp loại kém khi :
a. Có 3 lĩnh vực xếp loại kém b. Có 2 lĩnh vực xếp loại kém 
c. Có 1 trong 3 lĩnh vực xếp loại kém
Câu 13 : Đánh giá kết quả GD đối với HS ở các môn học và hoạt động GD trong mỗi lớp được căn cứ vào : a. QĐ 30/ BGD-ĐT b. QĐ 14/BGD-ĐT c. QĐ 16/BGD-ĐT d. QĐ 32/ BGD-ĐT
Câu 14 : Điều gì có thể giúp giáo viên làm tốt công tác chủ nhiệm của mình :
a. Sự mẫu mực của bản thân và tấm lòng yêu thương học sinh của thầy cô giáo .Và sự giáo dục hạnh kiểm cho các em hằng ngày.
b. Sự giúp đỡ của phụ huynh và hỗ trợ của BGH cùng các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
c. Bằng uy thế của bản thân và những danh hiệu mà người thầy được khen tặng .
d. Bằng kỷ cương nề nếp của lớp và của nhà trường.
Câu 15 : Biện pháp nào sau đây có thể hữu hiệu đối với những học sinh lười học hoặc thường xuyên có hành vi vi phạm nề nếp kỷ cương :
a. Cảnh cáo trước lớp và toàn trường.
b. Phân tích lỗi lầm , bắt quỳ gối hoặc đánh đòn.
c. Phân tích lỗi lầm và dọa sẽ đuổi học.
d. Phân tích lỗi lầm và buộc phải chép nhiều lần bài đã học.
Câu 16 : Giáo viên tiểu học thường kính phục xếp mình bởi điều gì sau đây :
a. Thân thế . b. Tài năng. c. Yêu thương đồng nghiệp. d. Yêu thương học sinh.
TT
Nội dung
Đ
S
1
Giáo viên cho điểm KTTX môn Toán lớp Hai 3 lần trong một tháng.
2
Môn tiếng nước ngoài đánh giá bằng điểm số.
3
QĐ 30/BGD-ĐT quy định học sinh được đánh giá hạnh kiểm vào thời điểm cuối kỳ I và cuối năm học.
4
Chuẩn kiến thức, kĩ năng HS tiểu học được biên soạn trên cơ sở QĐ 30/BGD-ĐT.
5
Rèn luyện kĩ năng sống cho HS là một trong năm nội dung của trường học thân thiện.
6
Mô hình trường học thân thiện được Bộ GD-ĐT áp dụng đại trà cho các trường TH và THCS trên toàn quốc vào năm học 2008 – 2009.
7
Môn Tiếng Việt có 2 lần kiểm tra Đọc – Viết, điểm của 2 lần này được làm tròn và quy về một điểm chung là trung bình cộng (làm tròn 0,5 thành 1).
8
QĐ 30/BGD-ĐT qui định khen thưởng cho HS đạt HLM.N của từng môn đạt loại giỏi.
9
HS khuyết tật học hòa nhập được đánh giá KTTX và định kỳ nếu HS có khả năng học tập môn đó một cách bình thường.
10
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên môn Tiếng Việt bao gồm những hình thức : kiểm tra miệng, quan sát HS học tập, thông qua bài tập, kiểm tra viết.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
 Câu 4 : Trong điều 10 luật Phổ cập GDTH có nêu “học sinh phải đạt trình độ giáo dục Tiểu học” trước độ 
 tuổi nào (không kễ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ nhỡ).
a. 12 tuổi.	 b. 13 tuổi	 c. 14 tuổi. d. 15 tuổi.
Câu 5 : Nghị định 35/2005/NĐ-CP, ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức qui định có mấy hình thức kỷ luật ?
 a. 4 hình thức.	 b. 5 hình c. 6 hình thức.	 d. 7 hình thức.
 Câu 6 : Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định số 
 14/2007/QĐ-QĐ- ngày 4/5/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo) gồm các lĩnh vực nào ? 
 a. - Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.	c. - Đạt hiệu quả giảng dạy
 - Kiến thức	 - Giữ gìn đạo đức nhà giáo
 - Kĩ năng sư phạm	 - Có tinh thần trách nhiệm
 b. - Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.	d .- Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.
 - Kiến thức 	 - Hoàn thành nhiệm vụ đựơc giao
 - Kĩ năng sư phạm	 - Khả năng phát triển
 - Khả năng phát triển	 - Có tinh thần trách nhiệm
 Câu 7 : Nếu là giáo viên vi phạm kỷ luật thì căn cứ và

Tài liệu đính kèm:

  • docxTrac nghiem thi giao vien gioi tieu hoc_12277754.docx