Trật từ tính từ trước danh từ

A/ LÝ THUYẾT

1. Chú ý và ví dụ:

*Có thể dùng 2 hoặc nhiều tính từ trước một danh từ

Ex:

-She lives in a nice new house on the hill. Cô ta sống trong một căn nhà mới xinh xắn ở trên đồi.

-There is a beautiful large round wooden table in the kitchen. Có một chiếc bàn bằng gỗ tròn lớn, đẹp trong nhà bếp.

*Các tính từ (new, round, wooden, large) là tính từ miêu tả. Chúng cho ta thông tin về kích thước , hình dáng, chất liệu.

*Các tính từ (nice, beautiful) chỉ quan điểm. Chúng cho biết cảm nghĩ khách quan của người nói.

*Tính từ chỉ quan điểm thường đứng trước tính từ chỉ miêu tả

 

doc 8 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1113Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trật từ tính từ trước danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẬT TỪ TÍNH TỪ TRƯỚC DANH TỪ
	Chúng tôi đang học Anh văn, xin chia sẻ với đồng nghiệp và các em học sinh những tài liệu để tham khảo.
(Phần dịch sang tiếng Việt trong các ví dụ là do chúng tôi dịch nên có thể có sai sót.)
A/ LÝ THUYẾT
1. Chú ý và ví dụ:
*Có thể dùng 2 hoặc nhiều tính từ trước một danh từ
Ex: 
-She lives in a nice new house on the hill. Cô ta sống trong một căn nhà mới xinh xắn ở trên đồi.
-There is a beautiful large round wooden table in the kitchen. Có một chiếc bàn bằng gỗ tròn lớn, đẹp trong nhà bếp.
*Các tính từ (new, round, wooden, large) là tính từ miêu tả. Chúng cho ta thông tin về kích thước , hình dáng, chất liệu....
*Các tính từ (nice, beautiful) chỉ quan điểm. Chúng cho biết cảm nghĩ khách quan của người nói. 
*Tính từ chỉ quan điểm thường đứng trước tính từ chỉ miêu tả 
2. Trật tự của các tính từ 
Khi có hai hoặc nhiều tính từ đứng trước danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) được sắp xếp theo thứ tự sau (từ trên xuống)
GROUP EXAMPLE
1. Determiners: -
2. Cardinal adjectives – tính từ chỉ số lượng
3. Opinion (how good)- Ý kiến
4. Size (how big)-Kích thước
5. Quality-Chất lượng
6. Age (how old)-Tuổi
7. Shape –Hình dáng
8. Colour -Màu
9. Origin (Where from) –gốc gác
10.Material (made of) –chất liệu
11.Type (what kind) Kiểu
12.Purpose (What for) Mục đích
–-->a, the, this, that, these, those, my, some, several....
-->one, four, ten.....
-->lovely, nice, wonderful, great, awful, terrible, beautiful.....
-->big, small, long, large, short, tall, fat......
-->quiet, boring, shiny, important, famous, angry, wet, 
sunny, fast, difficult, warm, wise, modern......
--> new, old, young, elderly....
--> round, oval, triangular....
--> red, blue, brown, green, black....
--> Japanese, American, Chinese.....
--> stone, plastic, steel, paper, leather, brick.....
--> an electric kettle, political matters....
--> a bread knife, walking stick, riding boots, bath tower
Ex: 
1. Who’s that fat old lady over there? [ NOT that old fat lady] - bà già béo ở trên đó là ai? 
2. She bought two beautiful wooden picture frames { opinion, material, purpose}. Cô đã mua hai khung ảnh gỗ đẹp {ý kiến, chất liệu, mục đích}
3. That poor man used to live in a big, modern brick house. { size, quality, material} Người đàn ông nghèo đó từng sống trong một ngôi nhà gạch hiện đại, lớn. {Kích thước, chất lượng, nguyên liệu}
4. Ann has a small round pink face. {size, shape, colour}. Ann có khuôn mặt hồng tròn nhỏ.{kích thước, hình dạng, màu}. 
5. Please give me that old green plastic bucket. {age, colour, material} Xin vui lòng cho tôi chiếc xô nhựa màu xanh lá cây cũ. {tuổi, màu sắc, chất liệu}
6. These red Spanish leather riding boots belongs to Tom {colour, origin, material, purpose} . {color, nguồn gốc, nguyên liệu, mục đích}
Lưu ý:
1- Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, small, tall, long, short...) thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, oval, fat, thin, wide, narrow...)
Ex: -a tall thin girl - một cô gái cao gầy 
 -a long narrow street -một con đường dài và hẹp 
2- Tính từ chỉ thứ tự (ordinal adj – first, second, third....) đứng trước tính từ chỉ số lượng (cardinal adj – one, two, three...)
Ex: the first two days. Hai ngày đầu tiên
3- Nếu các tính từ cùng loại, thì tính từ ngắn thường được đặt trước tính từ dài.
Ex: It was a cold windy day. Đó là một ngày gió lạnh
He was a tall handsome man.. Anh ta một người đẹp trai cao lớn
4- Khi có hai hay nhiều tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ and
Ex: 
-a black and white dress
-a red, white and green flag
Tham khảo thêm:
Bài 1
Công thức chuẩn về thứ tự của tính từ
"A red fast car" hay "a fast red car", thứ tự nào là đúng để miêu tả "một chiếc xe đỏ chạy nhanh trong tiếng Anh?
*Đôi khi chúng ta dùng nhiều hơn một tính từ đứng trước danh từ khi miêu tả.
Ví dụ:
- a nice handsome young man. một người đàn ông trẻ tuổi đẹp trai dễ thương
- a big black American car. Một chiếc xe của Mỹ lớn màu đen 
- that horrible big fierce dog . Con chó hung dữ lớn khủng khiếp
*Những lúc như thế, nhiều người học băn khoăn là thứ tự các tính từ nên sắp xếp như thế nào. Phải chăng chúng ta có thể tùy ý xáo trộn các tính từ này. Trên thực tế, có một trật tự nhất định mà tính từ thường phải tuân theo như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
General
 opinion
Specific 
opinion
Size
Age 
Shape
Colour 
Nationality/origin
Material 
Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách chung chung
Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thể
Tính từ chỉ kích cỡ
Tính từ chỉ tuổi tác
Tính từ chỉ hình dạng
Tính từ màu sắc
Tính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốc
Tính từ chất liệu
 1. Tính từ chỉ quan điểm chung chung:
Đây là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ:
good 
bad 
lovely
strange
beautiful
nice
brilliant
excellent
awful
important
wonderful
nasty
2. Tính từ chỉ quan điểm cụ thể:
Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen "delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động vật. 
3. Với các tính từ miêu tả còn lại, thường được đặt sau hai nhóm tính từ chỉ quan điểm nói trên. 
Ngoài ra, cũng cần nhớ rằng ngoài các tính từ có thể đứng trước danh từ nói trên, có những tính từ khác chỉ có thể dùng sau động từ nối (linking verbs). 
Ví dụ:
Động từ nối
be         feel           taste           look         smell            appear             grow     remain                stay                 turn               seem                  sound   become          prove            get                continue
Tính từ
afraid           alive            alone       asleep             content            glad           ill             ready              sorry                  sure                    unable                    well 
Ví dụ, chúng ta có thể nói:
- Our teacher was ill.
- My uncle was very glad when he heard the news.
- The policeman seemed to be very annoyed 
nhưng không thể nói:
- We had an ill teacher.
- When he heard the news he was a very glad uncle
- He seemed to be a very annoyed policeman 
Thanh Bình (theo British Council
Bài 2
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color)
Nguồn gốc (origin)
Chất liệu (material)
Mục đích (purpose)
Danh từ (noun)
red
Spanish
leather
riding
boots
a
brown
German
beer
mug
an
Italian
glass
flower
vase
2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích
Ví dụ:
a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)
3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như:lovely, perfect, wonderful, sillyđặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)
Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, chúng tôi xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown .
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ handbag/ black
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bài 3
Vị trí của Danh từ thì ai cũng biết
Đó là  a/an/the + adj + N
Nhưng vị trí của tính từ thì tớ chắc là nhiều bạn cũng không rõ về cái nài! Hum nay là lần đầu tiên tớ được học về cái nài! Cô giáo tớ có bảo, cái này tuy đơn giản nhưng sẽ có rất nhìu em lúng túng! Vậy tớ post lên đây cho mọi người cùng tham khảo nhé!
Vị trí của tính từ tuân thủ theo nguyên tắc O SHACOM
Tại sao lại gọi là O SHACOM?! Đấy là các chữ cái viết tắt của các từ size, age, color,...
O: Opinion adj
Opinion adj có nghĩa là tính từ này tùy theo ý kiến, quan điểm của từng người.
Ví dụ: She is beautiful.
Có thể trong mắt bạn A thấy cô ấy xinh, nhưng bạn B lại cho thấy cô ấy không xinh.
           He is generous.
Có thể bạn C thấy anh ấy hào phóng với mình. Nhưng bạn D lại thấy anh í rất keo kiệt.
Đấy! Đó là opinion adj các bạn ạ!
SHACOM: Fact adj
Fact adj là tính từ theo đúng thực tế của bản chất.
Ví dụ: tall, fat, yellow,...
Vậy là các bạn đã biết được trình tự cơ bản rồi nhé! Giờ ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về Fact adj nhé!
S: size (big, small, tall,....)
H: shape (square, oval,....)
A: age (old, young,....)
C: color (red, green, blue,....)
O: origin (China, VietNam, USA,....)
M: material (wood, plastic,...)
Bạn muốn nói là: Cô gái Việt Nam xinh da trắng trẻ
~~~> a beautiful young fair Vietnamese girl

Tài liệu đính kèm:

  • docTrat_tu_Tinh_Tu_truoc_Danh_tu_trong_tieng_Anh.doc